Music topic là một trong những chủ đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS Speaking. Để giúp các bạn có thể đạt điểm cao trong phần thi nói về chủ đề này. Trong bài viết dưới đây, Anh ngữ ETEST sẽ chia sẻ đến các bạn tổng hợp những từ vựng và mẫu câu trả lời hay về chủ đề âm nhạc một cách chi tiết nhất. Nội dung bài viết 1. Một số từ vựng tiếng Anh hay về chủ đề Âm nhạc (Music topic)1.1 Từ vựng cơ bản
1.2 Từ vựng nâng caoBên cạnh áp dụng một số từ vựng cơ bản thì bạn có thể tham khảo thêm một số từ vựng nâng cao dưới đây để nâng band điểm bài thi của mình. Ngoài ra, từ vựng hay còn giúp bạn gây ấn tượng với giám khảo chấm thi.
2. Tham khảo câu trả lời mẫu chủ đề Music trong phần thi IELTS Speaking2.1 Phần thi IELTS Speaking Part 1Đối với phần thi IELTS Speaking Part 1 trước hết giám khảo sẽ giới thiệu bản thân của họ và sau đó hỏi bạn một số câu hỏi về chủ đề Music. Sau đây là câu hỏi mẫu về chủ đề Âm nhạc trong Part 1 bạn có thể tham khảo để biết cách trả lời. Do you listen to traditional music?No, not really. I only listen to traditional music during national holidays when I return to my parents’ home. My mother likes to put it on the radio while she is doing the housework. Meanwhile, for the majority of my time, my go-to genre is classical music by Beethoven and Chopin. Bản dịch: Không, không hẳn. Tôi chỉ nghe nhạc truyền thống vào những ngày nghĩ lễ và tôi trở về nhà bố mẹ. Mẹ tôi thích mở nó trên radio trong khi bà làm việc nhà. Trong khi đó, phần lớn thời gian, tôi chỉ nghe nhạc cổ điển của Beethoven and Chopin. Từ vựng hay:
Should young babies listen to music at an early age?Yes, I highly recommend so. Young children should be exposed to classical music as soon as possible because there are studies to prove that such kind of music develops their cognitive functions. It is advisable that they learn to appreciate the beauty of music at a young age. Bản dịch: Có, tôi rất khuyến khích việc này. Trẻ con nên được tiếp xúc với nhạc cổ điển càng sớm càng tốt bởi vì có nhiều bài nghiên cứu chứng mình rằng loại nhạc này giúp phát triển hoạt động não bộ. Cho nên chúng nên học cách chiêm ngưỡng vẻ đẹp của âm nhạc từ nhỏ. Từ vựng hay
Where do you stream music from?Well, I stream my music from an eclectic mix of channels. When I’m going for a jog, I often put my Spotify playlist on. Youtube is my secondary option. However, I listen to soundcloud’s music when I need to concentrate on studying. Bản dịch: Tôi lấy nhạc của tôi từ nhiều nguồn khác nhau. Khi tôi đi bộ, tôi thường nghe nhạc từ spotify. Youtube là sự lựa chọn sau đó. Tuy nhiên, tôi nghe nhạc của soundcloud khi tôi cần tập trung học. Từ vựng:
Do you listen to music while working?Câu trả lời: Yes, for the most part. I like to listen to some classical playlists accompanied by white noise when I am studying. It does wonders for my concentration as I tend to cancel out the world when I listen to music. And classical music is said to enhance your logical thinking. Bản dịch: Vâng, phần lớn thời gian là thế. Tôi thích nghe các bản nhạc cổ điển có kèm âm thanh trắng khi tôi học. Nó giúp tôi tập trung vì tôi thường không bận tâm đến thế giới xung quanh khi tôi nghe nhạc. Và nhạc cố điển thì được xem là cải thiện suy nghĩ logic của chúng ta. Từ vựng hay:
What is the most popular genre of music in your country?I would it is V-pop as in Vietnamese pop. Our country is proud to have loads of talented and dedicated artists that bring perfection to their works. V-pop is uprising, not only in our country but has also reached international markets. Bản dịch: Tôi đoán nó là nhạc pop Việt. Nước tôi tự hào có nhiều nghệ sĩ tài năng và tận tâm, những người mà mang sự chỉnh chu vào tác phẩm của mình. Nhạc V-pop đang nổi lên, không chỉ trong nước mà còn chạm đến thị trường quốc tế. Từ vựng hay:
What kind of music do you listen to when you are upset?Câu trả lời: I tend to put on solo piano or solo guitar playlists when I am frustrated about something in order to calm myself down. I think it is very effective as I have always been able to manage my frustration thanks to these playlists. Bản dịch: Tôi thường nghe nhạc piano hay guitar độc tấu khi tôi khó chịu về một điều gì đó để giúp bản thân bình tĩnh lại. Tôi nghĩ là nó rất hiệu quả vì tôi đã luôn có thể kiểm soát được sự khó chịu nhờ vào các danh sách nhạc này. Từ vựng:
What kinds of music would you like to hear at parties?Well, I would love something dynamic and energetic. Parties are occasions when we should have fun and it is advisable to put on pop music or electric music so people can dance to the music. I don’t think any other kind of music would be compatible with parties. Bản dịch: Tôi nghe cái gì đó sôi động và năng lượng. Tiệc là dịp mà chúng ta nên vui vẻ và nên là chúng ta nên chơi nhạc pop và nhạc điện tử để người ta có thể nhảy theo nhạc. Tôi không nghĩ là còn loại nhạc nào có thể thích hợp cho tiệc tùng hơn.
2.2 Phần thi IELTS Speaking Part 2Trong phần thi Speaking Part 2, giám khảo sẽ đưa ra một số gợi ý hoặc một nhiệm vụ gồm 3 – 4 câu hỏi và một số cách hướng dẫn trả lời về chủ đề Music cho thí sinh. Dưới đây là câu hỏi mẫu về chủ đề Music và cách trả lời câu hỏi bạn có thể tham khảo cho bài thi nói của mình. Đề bài 1: Describe a song that you like You should say about:
Câu trả lời: Honestly, I am a huge fan of music and definitely I spend most of my free time listening to pop music in particular. Today I would like to tell you about my all-time favorite song, whose name is “Yesterday once more” by the internationally acclaimed band: The Carpenters. Reason: I first heard this song on the radio in a bookshop when I was just 15 years old. First, what I like most about this song is that it has a simple but meaningful flow. Example: The song’s genre is pop, the rhythm is slow and the singer’s voice and the melody make a perfect combination. In addition, it has nostalgic lyrics, which brings back good memory from the past, for example when I was in high school having fun with my friends or when I spent a good time with my family during trips. Reason: Second, the very sweet melody of this song helps me recharge my battery after stressful lessons at work. Actually, I am hooked every time I hear this because it is also a childhood memory. Example: I grew up singing and listening to The Carpenters’ songs and to me, “Yesterday once more” is the best song on Earth. Listening to the song while having a bath or cooking after work is a very relaxing experience. I feel that I can let my hair down and get rid of all the stress or burden. The song will forever be among my most favorite ones and I am sure to put it on repeat many more times! Từ vựng hay:
Honestly, I am a big fan of music, and I always find comfort in listening to bolero . Today I would like to talk about “Dap Vo Cay Dan”, which is sung by a prominent singer: Quang Le. Reason: I first heard this song when I was ten years old. Back then, my family had a chance to go to the USA, and coincidentally Thuy Nga was hosting a concert during our visit. Therefore, my parents seized the opportunity to go to Paris By Night concert, and that night was incredibly fantastic. We were over the moon. Example: The song’s genre is bolero, a type of music in which the melody is quite slow and sweet. The meaning of the music type is often about love and passion. “Dap Vo Cay Dan” was wonderfully slow and fantastically heart-breaking. In addition, it has nostalgic and lively lyrics, which helps me to imagine the story behind the song. The love story was ultimately compassionate and warm when the male character determined to play guitar for the girl to sing. However, they soon break up since their artistic goals are not the same. Reason: Second, the very sweet melody of this song helps me recharge my battery after stressful lessons at work. Actually I am hooked every time I heard this because it reminds me of my first trip to the USA and the first time I went to a concert. Example: After listening to the song, I determined to find out more about “bolero”. In truth, there are thousands of bolero songs in the present, and the majority of the songs are written to celebrate the sweetness of love and the appreciation of romance. When I am down in the dumps or see red, listening to this song always cheers me up and boosts my energy. “Dap Vo Cay Dan” will also be my favorite song when I need emotional backup. Từ vựng hay:
Bản dịch Thú thực, tôi là một người rất mê âm nhạc và tôi luôn tìm thấy sự thoải mái khi nghe nhạc bolero. Hôm nay tôi muốn nói về “Đập Vỡ Cây Đàn” được hát bởi một ca sĩ nổi tiếng: Quang Lê. Lần đầu tiên tôi nghe bài hát này khi tôi mười tuổi. Hồi đó, gia đình tôi có dịp sang Mỹ, tình cờ Thúy Nga tổ chức một buổi hòa nhạc trong chuyến thăm của chúng tôi. Vì vậy, bố mẹ tôi đã nắm lấy cơ hội để đi xem buổi hòa nhạc Paris By Night, và đêm đó thật tuyệt vời. Chúng tôi đã rất vui. Thể loại bài hát là bolero, một thể loại nhạc có giai điệu khá chậm rãi và ngọt ngào. Ý nghĩa của bolero thường nói về tình yêu và đam mê. “Đặt Vò Cây Đàn” chậm rãi và đau lòng đến lạ thường. Ngoài ra, nó có ca từ hoài cổ và sống động, giúp tôi hình dung ra câu chuyện đằng sau bài hát. Chuyện tình cuối cùng cũng bi thương và ấm áp khi nhân vật nam quyết tâm đánh đàn cho cô gái hát. Tuy nhiên, họ sớm chia tay vì mục tiêu nghệ thuật không giống nhau. Thứ hai, giai điệu rất ngọt ngào của bài hát này giúp tôi nạp lại năng lượng sau những giờ học căng thẳng tại nơi làm việc. Thực sự là tôi bị cuốn hút mỗi khi nghe điều này bởi vì nó làm tôi nhớ đến chuyến đi đầu tiên của tôi đến Mỹ và lần đầu tiên tôi đến xem một buổi hòa nhạc. Sau khi nghe bài hát, tôi quyết định tìm hiểu thêm về “bolero”. Trên thực tế, hiện nay có hàng ngàn bài hát bolero, và phần lớn các bài hát được viết để tôn vinh sự ngọt ngào của tình yêu và sự trân trọng của sự lãng mạn. Khi tôi buồn bã hoặc nhìn thấy màu đỏ, nghe bài hát này luôn làm tôi vui lên và tiếp thêm năng lượng cho tôi. “Đắp Vỡ Cây Đàn” cũng sẽ là bài hát yêu thích của tôi khi tôi cần niềm vui. 2.3 Phần thi IELTS Speaking Part 3Trong Part 3 này, giám khảo sẽ hỏi thí sinh một số câu hỏi mở rộng và liên quan đến chủ đề Music. Bạn nên sử dụng một số từ vựng khó và trả lời một cách ngắn gọn đúng trọng tâm vào câu hỏi để đạt điểm cao nhé. What types of music do young people in your country enjoy listening to?Generally, Vietnamese youngsters are super into pop and rock music. They seek excitement and rock elements in those types of music. Because they always want to exert their youth power, Vietnamese youngsters choose these music genres. Moreover, pops and rock songs are often written in English, so Vietnamese teenagers always take advantage of listening to these types of music to improve their English proficiency. To conclude, young people love to listen to pop and rock for many reasons. Từ vựng hay:
What are the differences between listening to music at home and going to a live concert?In my opinion, I believe there are some critical differences between enjoying music at home and at a live concert. Firstly, it is evident that live concerts always have amazingly lively vibes. These vibes make listeners excited and motivate them to react more vibrantly. However, listening to music at home also has some advantages. The most intriguing benefit is that we can enjoy the deep notes by ourselves and be more free to listen to our preferences. Although there are major differences between home and concert, people can either choose where to enjoy music based on their preferences. Từ vựng hay:
Why do so many people listen to music when they are going to work/ college?Honestly, I am not a big fan of music. However, I think that the major reason is that people want to kill time. This is mainly because commuters and students always have to spend a considerable amount of time to go to schools or workplaces, so in order to both save time and eliminate boredom, they decide to listen to music. Furthermore, they might also want to de-stress and declutter their minds before concentrating on work, so they seek in music. Từ vựng hay:
Should governments subsidize less popular forms of music such as opera?Personally, I neither agree nor disagree about this opinion. To me, if governments want to financially support less-known music forms, these types of music will be more prominent and able to survive in the age of digitalization. At present, many forms of music are disappearing, resulting in big cultural losses. Therefore, governments should finance money to preserve precious cultural pieces. However, monetary problems would be thorny. Understandably, governments have to spend a tremendous amount of money on training and providing assistance to preserve these heritages. Therefore, to sum up, I neither agree nor disagree about the opinion. Từ vựng hay:
Why do some people like to listen to live music while others prefer CDs?From my perspective, it is evident that there are some reasons to explain why some people prefer listening to live music to CDs. The most important reason would be the vibe. Many people enjoy live music because songs are catchy while singers and producers are trendy and prominent whereas CDs are usually older records prior to the digital era. In addition, it is clear that CDs require a huge amount of attendance and money to take care of. This is mainly because CDs are critically vulnerable to outer damage. Therefore, many people would prefer listening to live music to CDs. Từ vựng hay:
Liên hệ với Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ nếu bạn đang tìm cho mình trung tâm luyện thi IELTS chất lượng. Với kinh nghiệm hơn 20 năm luyện thi cùng đội ngũ giáo viên kiến thức chuyên sâu, lộ trình riêng cho người học, Anh ngữ ETEST tự tin có thể giúp bạn đạt được band điểm như mong muốn. Qua bài viết trên, Anh ngữ ETEST đã tổng hợp các từ vựng, câu hỏi và câu trả lời mẫu cho bài thi IELTS Speaking Part 1 về chủ đề Music Topic một cách chi tiết nhất. Hy vọng qua những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn có thêm nguồn vốn từ phong phú và ý tưởng cho bài nói của mình thêm đầy đủ và hấp dẫn nhé. The post Bài mẫu Speaking IELTS chủ đề Music Topic appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/ielts-speaking-music-topic/
0 Comments
Chủ đề Weather Ielts Speaking là một trong những chủ đề quen thuộc thường xuyên xuất hiện phần thi IELTS Speaking. Để giúp bạn có câu trả lời ấn tượng và đạt điểm cao khi gặp phải chủ đề này. Bài viết sau Anh ngữ ETEST sẽ tổng hợp mẫu câu trả lời hay và chủ đề Weather IELTS Speaking. Hãy tham khảo ngay nhé!
Nội dung bài viết
1. Một số từ vựng tiếng Anh về chủ đề Weather
1.1 Từ vựngBạn muốn được điểm cao phần thi IELTS Speaking thì hãy nắm vững các từ vựng về chủ đề Weather Ielts Speaking. Càng nắm được nhiều từ vựng bài nói của bạn trở nên hấp dẫn và đánh giá cao.
1.2 IdiomĐể câu trả lời hay và được đánh giá cao hơn, bạn nên kết hợp sử dụng các idiom trong câu trả lời. Một vài idiom hay liên quan đến chủ đề này bạn có thể tham khảo bao gồm:
Ví dụ: It chucked it down all afternoon that day and I could not go to the movies.
Ví dụ: She goes to school at the exact same time daily, come rain or sunshine
Ví dụ: The gym during summertime is like a sauna. 1.3. Cấu trúc câu hay dùng trong chủ đề WeatherĐể dễ dàng diễn đạt hơn cho bài nói của mình về chủ đề Weather IELTS Speaking, bạn có thể áp dụng những cấu trúc câu hay đây:
Ví dụ: When it comes to the weather, different weathers put me in different moods.
Ví dụ: I find the weather today cloudy and windy
Ví dụ: Spring is my go-to season out of the four seasons. 2. Tham khảo câu trả lời mẫu chủ đề Weather trong phần thi IELTS Speaking Format:Anh ngữ ETEST đã tổng hợp những câu hỏi mẫu và câu trả lời hay về chủ đề này dưới đây. Bạn có thể tham khảo và áp dụng cho câu trả lời của mình giúp để lại ấn tượng với giám khảo và đạt được điểm cao cho kỳ khi gặp phải chủ đề Weather Ielts Speaking này nhé. 2.1 Phần thi IELTS Speaking Part 1Trong phần thi IELTS Speaking Part 1 sẽ có các dạng câu hỏi như sau. Chúng tôi đã tổng hợp dưới đây bạn có thể tham khảo.
What do you like to do when it’s raining? (Bạn thích làm gì khi trời mưa?)Most of the time I would love to stay indoors and indulge in what I am doing at the moment. Everything feels better when it’s wet outside but you are dry and comfortable inside. Bản dịch: Đa phần tôi thích ở trong nhà và tận hưởng những việc mà mình đang làm. Mọi thứ trở nên tuyệt hơn khi bạn được thoải mái và khô ráo trong khi ngoài trời đang ẩm ướt. Would you like to live in a hot place or in a cold place? (Bạn thích sống ở một nơi có thời tiết nóng hay lạnh?)People from tropical countries like me would normally want to live in a place where snow can fall. Personally, I would prefer an only slightly chilly weather place where I just need a light jacket at night. Bản dịch: Thường thì người sống ở các nước có khí hậu nhiệt đới như tôi sẽ thích sống ở nơi có tuyết. Nhưng cá nhân tôi chỉ thích sống ở một nơi có thời tiết hơi se lạnh và bạn chỉ cần thêm một chiếc áo khoác nhẹ vào ban đêm. How do people in your country predict the weather? (Mọi người ở đất nước bạn dự đoán thời tiết bằng cách nào?)People have their own way to check the weather. I could say the most popular way is to use the weather forecast app on your phone. But for me, when my mom is around, I just simply ask her. Bản dịch: Mỗi người có một cách riêng để làm điều đó. Tôi có thể nói rằng cái cách phổ biến nhất là dùng app thời tiết trên điện thoại. Nhưng tôi thích hỏi mẹ tôi luôn, nếu bà ở gần, bà sẽ biết rõ thời tiết. How easy or difficult is it to predict the weather in your area? (Việc dự đoán thời tiết ở khu vực bạn sống dễ hay khó?)It’s easy in general. Most of the time you will be fine by checking the available forecast. However, be well prepared when you are in monsoon season. It may rain anytime. Bản dịch: Nói chung thì việc đó dễ. Đa số thì bạn chỉ cần xem dự báo thời tiết là ổn. Tuy nhiên bạn nên chuẩn bị trước trong mùa mưa gió mùa. Trời có thể mưa bất cứ lúc nào. Have you ever been in very cold weather? (Bạn đã bao giờ đến một nơi rất lạnh chưa?)Yes, I have. I went to Japan last year in the winter and it was my first time wearing such thick layers of clothes that I could barely walk. It was also my first time experiencing a cold spell. Bản dịch: Có rồi. Tôi đến Nhật Bản năm ngoái vào mùa đông và đó là lần đầu tiên tôi mặc nhiều lớp áo quần đến nỗi đi lại cũng khó khăn. Đó cũng là lần đầu tôi trải nghiệm một đợt rét đậm. What are some natural disasters that can be seen in your country? (Bạn có thể kể đến một vài loại thiên tai ở đất nước mình không?)Well, I am not an expert in weather but there are typhoons, or cyclones as some people like to call them, at a particular point of the year. Do heavy rains count? They could cause serious damage actually. Other than those I can’t think of any other types of catastrophe that happen in the area that I’m living in. Bản dịch: Chà, tôi không phải là chuyên gia thời tiết, nhưng có thể kể đến bão, hoặc khí xoáy như một vài người thích gọi, ở một thời điểm đặc thù trong năm. Mưa lớn thì có tính không? Mưa lớn có thể gây ra thiệt hại đáng kể. Ngoài ra thì tôi không thể nghĩ tới thảm họa tự nhiên nào khác hơn ở khu vực này. In which season do you think it is best to get married? (Bạn nghĩ mùa nào sẽ thích hợp cho việc tổ chức đám cưới?)Well, I think it’s spring as many other people would say. But I would prefer summer for better preparation, travel, etc. Bản dịch: Tôi nghĩ đa số mọi người sẽ nói là mùa xuân. Nhưng tôi sẽ chọn mùa hè để việc chuẩn bị, đi lại,… được thuận lợi hơn. Từ vựng hay:
2.2 Phần thi IELTS Speaking Part 2Đề bài: Describe an event that weather had negative influences on.You should say: What the event was How the weather was What happened And how you felt after the event Câu trả lời: It was my parents’ wedding anniversary last June. We thought that going to eat at a dining establishment is a waste of money, we decided to celebrate in our own backyard in the afternoon. From 3 p.m., I helped my siblings to decorate the garden by making the table and it was sunny at that time. We put a paper models resembling my mother and my father up to surprise them. The paper model took us 4 days to make, from recycled paper and paint. We also ordered a big strawberry-flavored sponge cake for our parents. When everything was ready, we brought our parents out to the backyard and they were overwhelmed with happiness. We then lit up the candles so both of our parents can blow it out. However, no sooner had the candles been lit up than the rain came pouring in. The paper model was completely melted by the rain and the rain also destroyed our sponge cake. All of us were wet and extremely frustrated. At the end, we all decided to take a cab to a Japanese restaurant in the town center. Bản dịch nghĩa: Đó là vào ngày kỉ niệm lễ cưới của bố mẹ tôi vào tháng sáu vừa rồi. Chúng tôi thấy rằng việc đi ăn ở nhà hàng là lãng phí tiền nên đã quyết định tổ chức ở sân sau của nhà chúng tôi vào buổi chiều. Lúc 3 giờ chiều, tôi giúp các anh chị của tôi trang trí sân vườn bằng cách dọn bàn và lúc đó trời còn nắng đẹp. Chúng tôi dựng lên mô hình bằng giấy hình bố mẹ để làm họ bất ngờ. Mô hình giấy này đã tốn của chúng tôi 4 ngày để làm, từ giấy tái chế và sơn. Chúng tôi còn đặt một cái bánh ga to vị dâu cho bố mẹ. Khi mọi thứ đã sẵn sàng, chúng tôi đưa bố mẹ ra sân sau và họ đã vô cùng vui sướng. Chúng tôi sau đó đã đốt nến lên để bố mẹ cùng thổi. Tuy nhiên, khi những cây nến chỉ vừa được thắp lên thì trời bắt đầu đổ mưa rất to. Cái mô hình giấy hoàn toàn bị chảy ra và cơn mưa còn phá hủy luôn cái bánh gato. Tất cả chúng tôi đều bị ướt và vô cùng khó chịu. Cuối cùng thì tất cả chúng tôi quyết định đặt xe taxi đi đến một nhà hàng Nhật Bản ở trung tâm thị trấn. Từ vựng hay:
Đề bài 2: Describe the weather that you dislike.You should say What kind of weather it is When it happens What you dislike about it And how do you feel when you experience it. Câu trả lời: My least favorite kind of weather is when it’s windy and humid. It is the worst. This type of weather usually comes in the months between April and June in tropical climates. The wind during this time blows very ferociously with the hot and humid air. And in this kind of weather, your skin always felt a little damped because of high humidity. There were times when the wind blew too hard that I found it challenging to drive my bike safely. The wind always tried to steer my front wheel in another direction and I almost got into road accidents several times due to strong winds. Besides, my skin tends to produce much oil with humid and hot air. I especially have lots of facial acnes during humid and windy days. However, one good thing about it is that your clothes get dry really fast. During these days, I am always grumpy and annoyed. My hair always looks as if I just got back from swimming because the humidity in the air makes my hair looks oily and wet. All I want to do on days with such weather is to sit inside my room with the air-conditioner on. Bản dịch: Thời tiết kém yêu thích nhất của tôi là khi mà trời gió và ẩm. Thời tiết này là tệ nhất. Kiểu thời tiết này thường đến vào những tháng giữa tháng 4 và háng 6 ở những vùng khí hậu nhiệt đới. Và trong thời tiết này, da bạn lúc nào cũng cảm thấy ẩm bở vì độ ẩm không khí cao. Có thời gian gió thổi mạnh tới nỗi tôi cảm thấy chạy xe máy là cả một thử thách. Gió lúc nào cũng cố gắng đẩy bánh xe của tôi đi một hướng khác và có khi gần gây tai nạn vài lần do gió lớn. Bên cạnh đó, da của tôi thường xuyên tiết ra nhiều dầu vì không khí nóng và ẩm. Tôi đặc biệt có nhiều mụn trên mặt hơn vào những ngày ẩm và gió như vậy. Tuy nhiên, có một điều tốt đó là quần áo khô rất mau vào thời gian này. Vào những ngày như vậy, tôi thường rất khó chịu và cáu gắt. Tóc của tôi lúc nào cũng như mới đi bơi về bởi vì độ ẩm trong không khí khiến cho tóc tôi trông rất bóng dầu và ẩm ướt. Tất cả những gì tôi muốn làm vào thời tiết này là ngồi yên trong phòng với điều hòa. Từ vựng hay:
2.3 Phần thi IELTS Speaking Part 3Câu hỏi 1: How does the weather affect people’s lives?Câu trả lời: The weather can have serious implications for many aspects of our lives, especially agriculture. The productivity and the yields of crop depend heavily on the weather. A heavy rain can ruin the whole crop of vegetables and two days of intense sunlight can also rip the plants off moisture. Meanwhile, the weather also affects business, especially F&B businesses. A cafe may have less customers on a rainy days and more on sunny days. Bản dịch nghĩa: Thời tiết có thể có ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều mặt của cuộc sống chúng ta, đặc biệt là nông nghiệp. Năng suất và sản lượng của vụ mùa phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Một cơn mưa lớn có thể phá hủy cả cánh đồng rau và hai ngày nắng gay gắt có thể lấy đi mọi độ ẩm của cây. Trong khi đó, thời tiết còn ảnh hưởng đến kinh doanh, đặc biệt là mảng ăn uống. Một quán cà phê có ít khách vào ngày mưa và nhiều khách vào ngày nắng. Từ vựng hay:
Câu hỏi 2: What do people wear in different weather?Câu trả lời: Fashion has a strong link with the weather and what we wear is strongly determined by the weather in the day. On hot and sunny days, we tend to put on shorter clothes, such as short skirts for females and tank tops for males. On the contrary, in freezing weather, people often rely on warm clothes like sweater and wool clothes. Bản dịch: Thời trang có liên quan chặt chẽ với thời tiết và thứ chúng ta mặc được quyết định bởi thời tiết trong ngày, Vào những ngày nắng nóng, chúng ta có xu hướng mặc đồ ngắn hơn, như là váy ngắn cho nữ và áo ngắn cho nam. Ngược lại, vào thời tiết buốt giá, người ta thường mặc đồ ấm như áo xỏ đầu và đồ len Từ vựng:
Câu hỏi 3: What are people’s opinion on weather forecasts?I believe the majority of people rely much on weather forecasts. Smartphones are now equipped with a function of weather forecasting daily, which is considered reliable and quite accurate. People often check the forecasts before making any appointments, especially when going travelling. People can now keep updated on the anticipated weather for up to 7 days ahead and this is important for when they are going on a short trip. Bản dịch: Tôi tin phần lớn người ta phụ thuộc vào dự báo thời tiết. Điện thoại thông minh bây giờ được trang bị chức năng dự báo thời tiết hàng ngày, và được cho rằng là đáng tin và khá chính xác. Người ta thường kiểm tra dự báo trước khi đặt lịch hẹn và đặc biệt là khi đi du lịch. Người ta bây giờ có thể cập nhật thời tiết dự đoán cho đến 7 ngày tới và điều này quan trọng khi họ có một chuyến du lịch ngắn. Từ vựng:
Câu hỏi 4: Do you think bad weather can be dangerous sometimes?Câu trả lời: Yes, I do. I have experienced the worst weather conditions, which posed risk to my safety at times. I remembered this one time I was riding on my bike home from work and it started pouring in. The wind became ferocious and so fierce that my bike even got slowed down and my wheels got out of control. I then lost control of my steering wheel and crashed on the road. Luckily there was no big containers or trucks coming so I was able to pick myself up from the ground. Bản dịch: Có. Tôi đã trải nghiệm điều kiện thời tiết rất tệ, điều mà đã gây hiểm cho chính sự an toàn của tôi. Tôi nhớ có lần tôi đang lái xe về nhà từ chỗ làm và nó bắt đầu mưa rất to. Gió trở nên mãnh liệt và mạnh đến nỗi xe của tôi bị làm cho chạy chậm lại và bánh xe bắt đầu mất điều khiển. Tôi mất điều khiển tay lái và ngã xe. May mắn khi ấy không có xe tải lớn hay con-ten-nơ nào đến nên tôi có thể dựng xe dậy. Từ vựng hay:
Câu hỏi 5: How can people deal with bad weather?Well, it depends on the contexts. There are events when you can choose a different alternative but there are situations when you have to accept the condition. For example, if there is a board meeting on a snowy day, you may opt for an online meeting at home for the sake of your safety. Meanwhile, when you plan to go on a picnic but it is a rainy day, you should only put off the plan until a sunny day. Bản dịch: Nó phụ thuộc vào ngữ cảnh. Có những sự kiện mà bạn có thể chọn phương pháp thay thế nhưng có những tình huống mà bạn phải chấp nhận hoàn cảnh. Ví dụ, nếu có một cuộc họp hội đồng vào một ngày có tuyết, bạn có thể chọn họp online tại nhà vì sự an toàn của bạn. Trong khi đó, khi bạn có kế hoạch đi dã ngoại nhưng đó lại là một ngày trời mưa, bạn chỉ nên hoãn lại kế hoạch tới ngày nắng. Từ vựng hay:
Phần thi IELTS Speaking được đánh giá là phần thi khó, vì vậy nếu chỉ tự ôn luyện tại nhà người học sẽ gặp rất nhiều khó khăn và hiệu quả thấp. Vì vậy hãy để Anh ngữ ETEST giúp bạn. Với bề dày hơn 20 năm kinh nghiệm luyện thi IELTS cùng đội ngũ giảng viên có kiến thức chuyên sâu và lộ trình học được cá nhân hóa theo năng lực từng bạn. Anh ngữ ETEST tự tin sẽ giúp bạn nâng cao band điểm của mình nhanh nhất. Liên hệ với chúng tôi qua https://etest.edu.vn/lien-he/ để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, Bài viết trên Anh ngữ ETEST đã tổng hợp những mẫu câu hỏi và trả lời về chủ đề Weather IELTS Speaking. Mong rằng có thể giúp bạn vượt qua được và đạt được điểm cao trong kỳ thi tới. The post Bài mẫu và từ vựng topic Weather IELTS Speaking Part 1 appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/weather-ielts-speaking/ Food Topic là chủ đề quen thuộc và thường được xuất hiện nhiều trong phần thi IELTS Speaking. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn còn gặp phải khó khăn khi gặp phải chủ đề này. Với từ vựng và bài mẫu hay về chủ đề Food Topic mà Anh ngữ ETEST tổng hợp dưới đây, chắc chắn sẽ giúp bạn không còn lo lắng và tự tin khi được giám khảo hỏi về chủ đề này! Nội dung bài viết 1. Một số từ vựng tiếng Anh hay về chủ đề Food Topic
1.1 Từ vựng về món ănVới chủ đề Food Topic thì những từ vựng về món ăn luôn được nhắc đến nhiều nhất. Nắm càng nhiều từ vựng về món ăn sẽ có lợi rất nhiều trong phần thi Speaking về chủ đề Food Topic.
1.2 Collocation và Idiom hayFood Topic một trong những chủ đề quen thuộc trong các đề thi IELTS. Đặc biệt chủ đề này được sử dụng hàng ngày. Anh ngữ ETEST sẽ giúp bạn tổng hợp các collocation và idioms hay về chủ đề này qua bảng dưới đây:
2. Tham khảo câu trả lời mẫu chủ đề Food Topic trong phần thi IELTS SpeakingAnh ngữ ETEST đã tổng hợp một số câu hỏi và câu trả lời mẫu chủ đề Food Topic, bạn có thể tham khảo cho phần trả lời của mình hay và để lại ấn tượng với giám khảo. 2.1 Phần thi IELTS Speaking Part 1Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp trong phần thi IELTS Speaking Part 1 và câu trả lời mẫu tham khảo. What kind of food do you cook on a daily basis?Since I am health-conscious person, I cook mostly nutritious food that is high in fiber, minerals and vitamins as well as protein. So, salmon salad and chicken curry are currently my go-to foods. These two dishes are quick to make and provide me with enough nutrition for the day. Bản dịch: Vì tôi là một người quan tâm đến sức khỏe, tôi thường nấu những thức ăn dinh dưỡng có lượng chất xơ, muối khoáng, vitamin và protein cao. Vì vậy, salad cá hồi và cà ri gà là hai món khoái khẩu của tôi. Hai món này nấu khá nhanh và cho tôi đủ dinh dưỡng trong ngày Từ vựng hay:
What are some kinds of food you never eat?I never eat raw fish or meat, by which I mean sushi. I think raw food is a little unhealthy and it may contain a lot of bacteria. By cooking the raw food, we can get rid of all the viruses and bacteria in the food itself, which will make it safer for us to eat. Bản dịch: Tôi không bao giờ ăn thịt sống hay cá sống, ý tôi là sushi. Tôi nghĩ thức ăn sống khá là không tốt cho sức khỏe vì nó có khá nhiều vi khuẩn. Khi nấu thức ăn lên, chúng ta có thể loại bỏ các vi rút và vi khuẩn trong chính thức ăn, và sẽ an toàn hơn để ăn. Từ vựng hay:
Do you prefer to eat at a restaurant or at home?It depends on the context. For daily meals, I prefer to have home-cooked meals with my loved one because it is both more economical and cozy. However, on special occasions like birthday party, I would want to eat out at a nice dining establishment. Bản dịch: Nó sẽ tùy vào ngữ cảnh. Đối với việc ăn uống hàng ngày, tôi thích ăn thức ăn nhà nấu với người thân hơn vì nó tiết kiệm và ấm cúng. Tuy nhiên, vào những dịp đặc biệt như là sinh nhật, tôi thích ăn ở nhà hàng. Từ vựng hay:
What was the last meal you cooked?I remember the last meal I cooked was last Wednesday. It was the only day of the week I got enough time to cook for myself. The meal was quite satisfying, with chicken as protein and a lot of broccoli. I recalled having had tiramisu cake afterwards as dessert. Bản dịch: Tôi nhớ bữa ăn cuối cùng mà tôi nấu là thứ Tư tuần trước. Đó là ngày duy nhất trong tuần tôi có đủ thời gian để nấu cho bản thân. Bữa ăn khá là thỏa mãn, với protein là thịt gà và rất nhiều bông cải xanh. Tôi nhớ là ăn bánh tiramisu để tráng miệng nữa. Từ vựng hay:
Do you think fast food is unhealthy to eat on a daily basis?Yes, of course. Fast food is filled with saturated fat and so much sugar. It is deemed the underlying cause behind obesity and diabetes in the US and also in many other parts of the world. It may be fine if you sometimes consume fast food. However, it would be a problem to eat fast food everyday. Bản dịch: Vâng, đương nhiên. Thức ăn nhanh đầy chất béo bão hòa và đường. Nó được xem là nguyên nhân đằng sau bệnh béo phì và tiểu đường ở Mĩ và nhiều nơi trên thế giới. Sẽ ổn thôi nếu bạn đôi khi ăn thức ăn nhanh. Tuy nhiên nó sẽ là vấn đề nếu bạn ăn nó hàng ngày. Từ vựng hay:
Do you think your diet is balanced?I am not confident that my diet is completely healthy and balanced. I still have fast foods and sugary stuff sometimes, especially on days that I feel most stressed. However, the majority of the time, I try to be disciplined in what I consume. Besides, my mom always cooks healthy food at home. Bản dịch: Tôi không tự tin rằng chế độ ăn uống của mình hoàn toàn cân bằng. Tôi lâu lâu vẫn ăn đồ ăn nhanh và đồ ngọt, đặc biệt là vào những ngày tôi thấy áp lực. Tuy nhiên, phần lớn thời gian tôi cố gắng kỷ luật trong việc ăn uống. Bên cạnh đó, mẹ tôi cũng luôn nấu thức ăn tốt cho sức khỏe ở nhà. Từ vựng hay:
What is one kind of food you would like to try soon?I would love to try Indian food someday in the future. Growing up, I have watched a lot of Indian-made movies but I have not had the chance to taste Indian foods. One thing I learnt about their food is that curry is the typical dish that families have in their daily meals. A lot of people have reviewed that Indian food is spicy and I am so eager to try it out soon. Bản dịch: Tôi rất muốn thử thức ăn của người Ấn. Từ nhỏ đến lớn, tôi đã xem khá nhiều bộ phim Ấn Độ nhưng tôi vẫn chưa có cơ hội thử thức ăn của Ấn. Một điều mà tôi biết về ẩm thực của họ là cà ri chính là món ăn tiêu biểu của các gia đình trong các bữa ăn. Rất nhiều người đã nhận xét rằng thức ăn Ấn Độ khá cay và tôi rất nóng lòng muốn thử. Từ vựng hay trong câu:
What do you often do to your household food waste?Well, there is not much I can do about food waste. Normally, I would give the edible leftovers of my food to stray dogs and cats in the neighborhood. If the food is stale or not suitable for dogs and cats to eat, I would simply dispose of them in a responsible way. Bản dịch nghĩa: Không có quá nhiều thứ tôi có thể làm đối với thức ăn thừa. Bình thường tôi sẽ đưa những thức ăn thừa còn ăn được cho chó mèo hoang trong khu vực. Nếu thức ăn đã ôi hay không thích hợp cho chó mèo thì tôi sẽ đơn giản vất chúng đi một cách có trách nhiệm nhất. Từ vựng hay:
2.2 Phần thi IELTS Speaking Part 2Ở phần thi IELTS Speaking Part 2 về chủ đề Food Topic câu hỏi sẽ có phần khó hơn và chi tiết hơn. Dưới đây là một số câu hỏi mẫu bạn hãy tham khảo. Đề bài 1: Describe a cooking contest you have watchedYou should say: What the contest was? When you watched it? What the result was? and explain how you felt after watching it. Câu trả lời: I love watching cooking shows as much as I love cooking. My go-to show is Masterchef US and I have watched the show ever since I was 9 years old. About a fortnight ago, I sat for 2 hours straight to watch the finale of season 5 thoroughly and it was the best 2 hours of my life. Season 5 was full of talented chefs. All of them competed fairly and showed each other immense respect. There were only two who got to the final round and I have to admit both of them deserved the prize. Their final products were extraordinary and could all be considered works of art. The judges were amazed at how well they demonstrated their cooking styles. At the end, only one winner was chosen. The winner was not my favorite competitor I must say. However, I am happy for the winner and the show ended with happy tears from all participants. I felt so encouraged and motivated after watching the show because I, myself, am also looking to pursue a career in cooking. Bản dịch: Tôi thích xem chương trình nấu ăn như cách tôi thích nấu ăn vậy. Chương trình ưa thích của tôi luôn là Vua Đầu Bếp Mỹ và tôi đã xem chương trình này từ khi tôi mới 9 tuổi. Khoảng 2 tuần trước, tôi đã dành hẳn 2 tiếng đồng hồ ngồi xem chung kết của mùa 5 và đó là 2 tiếng đồng hồ yêu thích nhất của tôi. Mùa 5 có rất nhiều nhân tài nấu ăn. Tất cả họ đều thi đấu một cách công bằng và tôn trọng lẫn nhau. Chỉ có hai người vào được đêm chung kết và tôi phải công nhận rằng cả hai đều xứng đáng được nhận giải thưởng. Thành phẩm cuối cùng của họ rất phi thường và có thể được xem là những tác phẩm nghệ thuộc. Các giám khảo đều ngạc nhiên về cách họ thể hiện phong cách nấu ăn của mình. Cuối cùng thì chỉ một người được chọn làm chiến thắng. Người chiến thắng thật lòng mà nói không phải là thí sinh ưa thích của tôi. Tuy nhiên, tôi vẫn vui cho họ và chương trình kết thúc với những giọt nước mắt hạnh phúc từ tất cả các người tham gia. Tôi cảm thấy rất có động lực sau khi xem vì bản thân tôi cũng muốn theo đuổi ngành này. Từ vựng hay:
Đề bài 2: Describe an unforgettable experience you had with foodYou should say: When was it? What happened? What kind of food you dealt with? And how you felt after the experience Câu trả lời: I remember this one time when I was in an uneasy situation with food. It was on a dinner appointment I had with a client. I wanted to invite him to a restaurant that serves foods he might like but my client told me that he would choose the venue. We finally arrived at a sushi restaurant, which put me in a difficult situation because I cannot eat sushi. I cannot eat raw meat or fish overall but because he was one of our major clients, I cannot refuse to have sushi with him. I had to pretend I could eat sushi the whole night. The sushi itself was a little too intense for me, especially the smell and the plain taste of raw salmon. I then asked the waiter to serve me something without raw protein and he brought some veggie sushi, which finally saved me from starving. It was such an uncomfortable night for me but in fact, I think I would regret not having tasted sushi in my life. The raw fish in sushi was something I could not deal with but at the end of the day, the sauce and the veggie sushi were both satisfying and mouth-watering. Bản dịch nghĩa: Tôi nhớ có một lần tôi đã ở trong một tình huống khá khó chịu với thức ăn. Đó là vào một buổi hẹn ăn tối với một khách hàng. Tôi đã muốn mời ông ấy tới một nhà hàng có thức ăn mà ông ấy có thể thích nhưng khách hàng của tôi bảo tôi là để ông ấy tự chọn địa điểm. Cuối cùng chúng tôi đến một nhà hàng sushi, điều đã khiến tôi cảm thấy khó xử vì tôi không ăn được sushi. Tôi không ăn được cá sống hay thịt sống nói chung nhưng bởi vì ông ấy là một trong những khách hàng lớn nhất của chúng tôi, tôi không thể chối từ việc ăn sushi với ông. Tôi đã phải giả vờ rằng mình ăn được sushi cả đêm đó. Bản thân món sushi hơi gắt với tôi quá, đặc biệt là mùi và vị của cá hồi sống. Tôi sau đó đã gọi thêm món gì không có đồ sống và phục vụ mang cho tôi sushi chay, thứ đã cứu tôi khỏi cơn đói đến đó. Đó là một đêm vô cùng khó chịu đối với tôi nhưng thực tình, tôi nghĩ tôi sẽ hối hận nếu không thử ăn sushi ít nhất một lần trong đời. Tôi không ăn được cá sống những món sốt và món chay đều ngon và thỏa mãn. Từ vựng hay:
2.3 Phần thi IELTS Speaking Part 3Phần thi IELTS Speaking Part 3 gồm có những câu hỏi mẫu sau đây. Có thể giúp ích cho bạn trong phần thi về chủ đề Food Topic. How can people maintain a balanced diet?Balancing one’s diet is not a straightforward process. It takes time to practice and perfect and one may encounter many temptations during the process. However, I would say the two most necessary qualities one should have are discipline and knowledge. You must be disciplined in choosing what you consume and not let yourself be tempted by fast food or sugary stuff. Then you should have an adequate understanding of nutrition and healthcare in order to be aware of what is healthy and what is not. Bản dịch nghĩa: Cân bằng chế độ ăn uống không phải là một quá trình dễ dàng. Nó tốn nhiều thời gian để tập luyện và hoàn thiện và người ta sẽ có thể gặp phải nhiều cám dỗ trong thời gian đó. Tuy nhiên, tôi cho rằng 2 thứ người ta cần có đó là kỷ luật và hiểu biết. Bạn cần phải kỷ luật trong việc lựa chọn mình nên ăn gì và không để cho bản thân bị cám dỗ bởi thức ăn nhanh hoặc đồ ngọt. Sau đó bạn cần có đủ hiểu biết về dinh dưỡng và sức khỏe để nhận biết được cái gì tốt cho sức khỏe, cái gì không tốt cho sức khỏe. Từ vựng hay:
Why do you think having a balanced diet is necessary?Well there goes a saying: “We are what we eat”. Therefore, it is imperative what we take in what is healthy and nutritious in order to feel good and minimize the risk of diseases. In fact, a large proportion of diseases stem from the food that we consume on a daily basis. For example, obesity and diabetes are the two most common ailments whose underlying cause is fast food. Bản dịch: Người ta nói rằng chúng ta là hiện thân của những gì chúng ta ăn. Vì vậy, điều quan trọng là chúng ta tiêu thụ những gì tốt cho sức khỏe và dinh dưỡng để cảm thấy khỏe và giảm thiểu tỷ lệ bệnh tật. Thật vậy, một phần lớn các căn bệnh đến từ thức ăn mà chúng ta tiêu thụ hàng ngày. Ví dụ, béo phì và tiểu đường là hai căn bệnh phổ biến nhất mà có nguyên do là thức ăn nhanh. Từ vựng hay:
What do you think the government should do to lessen the impact of fast food on people’s health?The government holds great power when it comes to administering the food industry for the sake of public health. I suggest that they raise the tax imposed on fast food, which will drive up prices of fast food and people will become discouraged. Furthermore, governments should also enforce regulations on the standards for fast foods. They should set a ceiling index for the amount of saturated fat and sugar allowed in fast food. Bản dịch: Nhà nước nắm giữ quyền lực to lớn trong việc quản lý ngành thực phẩm vì sức khỏe cộng đồng. Tôi đề xuất rằng họ nên tăng thuế đối với thức ăn nhanh để tăng giá và điều này sẽ khiến người tiêu dùng nản chí. Hơn thế nữa, nhầ nước cần tăng cường quy định về tiêu chuẩn của đồ ăn nhanh. Họ cần lập ra một mức trần đối với lượng mỡ và đường cho chép trong đồ ăn nhanh. Từ vựng hay:
What do you think will be the future of food?I cannot say for sure but from my observations, people are becoming more health-conscious these days. They are shifting their focus to organic foods which can be a little more expensive. As the living standards are improving, I assume that in the future, people will be willing to spend a considerable sum of money on foods that meet international standards and are wholly organic. Besides, in the short run, food shortages may be expected as the world is going through crisis post-pandemic and political tensions. Bản dịch: Tôi không thể nói chắc được nhưng từ quan sát của tôi, người ta đang trở nên ngày càng quan tâm tới sức khỏe. Họ đang chuyển dịch trọng tâm sang thức ăn hữu cơ đắt tiền. Khi mà mức sống đang tăng lên, tôi cho rằng trong tương lai, người ta sẽ sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để mua thức ăn đạt chuẩn quố tế và hoàn toàn hữu cơ. Bên cạnh đó, trong tương lai gần có thể có khủng hoảng thiếu lương thực khi thế giới đang trải qua khủng hoảng sau đại dịch và những căng thẳng chính trị Từ vựng hay:
Why do you think some people choose vegan food?Well, there can be a host of reasons behind this phenomenon. There are people who recognize the underlying health benefits of vegan foods. You get healthier proteins from beans and nuts and also a vegan diet is high in fiber, minerals and vitamins from the different vegetables. Besides, some people dread the thought of killing animals for meat. They believe it is too brutal and inhumane to raise animals for consumption. Bản dịch: Có rất nhiều lý do đằng sau hiện tượng này. Có những người nhận ra lợi ích sức khỏe đằng sau đồ ăn chay. Bạn sẽ nhận được lượng proteins tốt cho sức khỏe từ các loại đậu và hạt và bữa ăn chay có đầy đủ chất xơ, khoáng và vitamin từ các loại rau khác nhau. Bên cạnh đó, một số người sợ ý nghĩ giết động vật để lấy thịt. Họ cảm thấy nó quá tàn nhẫn và vô nhân tính khi nuôi động vật để tiêu thụ Từ vựng hay:
Qua bài viết trên, Anh ngữ ETEST đã giúp bạn tổng hợp từ vựng và bài mẫu hay chủ đề Food Topic trong IELTS Speaking. Mong rằng bài viết có thể giúp ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới và đạt được kết quả cao. IELTS Speaking là phần thi khó, vì vậy để có thể đạt điểm cao nhanh chóng, bạn cần có sự hỗ trợ của giảng viên hướng dẫn. Đội ngũ giáo viên tại Anh ngữ ETEST đã từng có nhiều năm kinh nghiệm luyện thi và là giám khảo của kì thi IELTS. Hãy liên hệ ngay trung tâm anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ để được hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng The post Tổng hợp mẫu trả lời cho Food Topic Speaking Part 1, 2, 3 appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/ielts-speaking-food-topic/ Mid-Autumn Festival (Tết Trung Thu) là chủ đề thường xuyên xuất hiện trong phần thi IELTS Speaking. Đây là chủ đề khó đối với nhiều bạn bởi lượng từ vựng và kiến thức liên quan của người khi này khá ít. Để có thể ôn tập và nắm được vững vấn đề xoay quanh chủ đề này, hãy cùng Anh ngữ ETEST tham khảo bài viết sau đây với tổng hợp từ vựng và bài mẫu hay chủ đề Mid-Autumn Festival trong IELTS Speaking. Nội dung bài viết
1. Một số từ vựng tiếng Anh hay về chủ đề Tết Trung Thu (Mid-Autumn Festival)Để phần thi IELTS Speaking về chủ đề Mid-Autumn Festival đạt điểm điểm cao. Bạn cần nắm chắc và học thuộc những từ vựng liên quan về chủ đề này. Dưới đây là những từ vựng về chủ đề Mid-Autumn Festival
2. Một số từ vựng hay mô tả hoạt động trong chủ đề Mid-Autumn FestivalNgoài ra bạn có thể tham khảo thêm một số từ vựng mô tả hoạt động trong chủ đề này. Việc sử dụng từ vựng hay và đúng sẽ khiến phần thi của bạn gây ấn tượng với giám khảo và đạt điểm cao. Một số từ vựng mô tả hoạt động trong lễ hội Trung Thu (Mid-Autumn Festival) bao gồm:
3. Hướng dẫn cách trả lời câu hỏi phần thi IELTS Speaking Part 2 đạt điểm cao
3.1 Phần chủ đề (Topic)Câu chủ đề sẽ thường đặt ở phần đầu của đoạn văn. Nhằm nhấn mạnh và để giám khảo biết được nội dung bạn muốn nói là gì một cách nhanh chóng và dễ hiểu. Đồng thời là cách giúp bạn thể hiện chủ đề phần thi Speaking tốt nhất. 3.2 Phần ý chínhKhi đã có câu chủ đề việc của bạn là tìm những ý xoay quanh chủ đề đó để triển khai bài nói của mình. Mẹo để bạn dễ dàng vượt qua chính là tự đặt ra các câu hỏi liên quan đến câu chủ đề sau đó tự trả lời. Các câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn như: What, When, Where, Why, How. Khi đã có những câu trả lời cho các câu hỏi. Bạn cần sắp xếp lại những ý trả lời thành trật tự hợp lý:
Cách sắp xếp này giúp bài nói của bạn trở nên rõ ràng và đầy đủ ý tránh bị lan man. Đồng thời giúp giám khảo hiểu rõ những gì bạn muốn nói về chủ đề. 3.3 Phần kết luậnBạn hãy kết thúc bài nói của mình bằng một câu kết (concluding sentence). Thông thường câu kết là câu nhắc lại chủ đề nhưng theo một dạng khác. 4. Tham khảo một số bài mẫu hay về chủ đề Mid-Autumn Festival trong phần thi IELTS Speaking4.1 Phần thi IELTS Speaking Part 1
Well, in my opinion, simply said, it is a festival to celebrate the moon in some Asian countries, which is held mid-September to early October. Bản dịch: Theo tôi nghĩ, nói một cách đơn giản thì nó là để ăn mừng mặt trăng ở một vài quốc gia Á châu vào tầm giữa tháng 9 hoặc đầu tháng 10 hàng năm.
To the best of my knowledge, the fundamental concepts that this festival lives up are gathering, thanksgiving, and praying. But modern-day adaptation to it may be slightly different depending on the country. Bản dịch: Theo những gì tôi biết, tết Trung thu ăn mừng các điều quan trọng là sự sum vầy, tạ ơn, và cầu chúc. Nhưng ở xã hội hiện đại, cách tổ chức có thể có sự thích nghi, điều chỉnh nhẹ tùy thuộc vào mỗi quốc gia.
From my observation, people would gather with their friends or family, have meals with specific dishes, and share the moment. There are other traditional activities in the public during that time such as lion dancing, and hanging out in places with lanterns to name a few. Bản dịch: Theo sự quan sát của riêng tôi, người ra thường quây quần bên bạn bè, gia đình, ăn các món ăn đặc thù, và dành thời gian cho nhau. Ngoài ra còn có các hoạt động truyền thống ở nơi công cộng như là múa lân, đi rước đèn.
The first that would come to people’s minds is moon cake. Other dishes that I know are from lotus root which traditionally means auspicious due to its name and texture. Bản dịch: Món đầu tiên người ta nghĩ tới sẽ là bánh trung thu. Tôi cũng biết thêm các món từ củ sen, người ta tin rằng củ sen mang ý nghĩa là thịnh vượng bởi vì cái tên và mùi vị, kết cấu của nó.
In my view, older people appreciate the Mid-autumn festival more since people wouldn’t party a lot during this festival. Youngsters barely celebrate the time if at all. Bản dịch: Tôi nghĩ là người lớn sẽ đánh giá cao tết Trung thu hơn, bởi vì thường thì người ta không tiệc tùng nhiều trong dịp này. Người trẻ hiếm khi tổ chức, thậm chí là không.
Well, that is an interesting question. I think the lions traditionally symbolize power and nobility, so ancient people originally performed the dance as a way to bring good luck and drive away evil spirits. Bản dịch: Đây là một câu hỏi thú vị. Tôi nghĩ rằng loài sư tử (lân) là hình tượng của sức mạnh và sự quý phái, vậy nên người thời cổ biểu diễn bài múa lân như là để mang lại may mắn và xua đuổi cái vận rủi.
Throughout the ages, East Asian countries have used lanterns not only as sources of light or paper decoration, but they symbolize vitality, social status and good luck. Bản dịch: Người Đông Á đã dùng đèn lồng từ bao lâu nay không chỉ để thắp sáng hoặc trang trí, mà còn để hình tượng hóa sức sống, địa vị xã hội và sự may mắn. Từ vựng hay:
4.2 Phần thi IELTS Speaking Part 1Bài mẫu 1 Mid-autumn festival is among my country’s most celebrated occasions, especially for children. During this festival, the moon is full and often seems enormous. During this occasion, you’ll come across crowds on the streets as commuters often stop by to watch a public lion dance or a dragon dance. They use many kinds of drum to create the melody for the dancers to dance along to. Besides the lions and the dragons, there will also be many other characters in myths and folk tales who accompany the animals. Besides the traditional dances, you can also join the lantern parade during this festival. They light up lanterns of different shapes and sizes, different colors and themes. These lanterns are indeed a work of art as they time much time, effort, and creativity to make. Children usually enjoy making their own lanterns and there are even classes to teach them how. One more thing I want to mention about this festival is that children will get a lot of sweets and snacks – but I am not certain as to why we, as kids, get our candies and stuff. You may wonder about food on this occasion. Well, we have the mooncake which has become so delicate and sophisticated. The recipes have evolved, now all flavors ranging from chocolate to matcha to even lichie are available. Bản dịch Trung thu là một trong lễ hội được đón nhận nhất ở đất nước của tôi, đặc biệt là cho trẻ em. Tại thời điểm này, mặt trăng sẽ tròn và trông rất lớn. Trong lễ hội này, bạn sẽ thường bắt gặp những đám đông trên đường đi vì những người đi đường thường dừng lại để xem múa sư tử hoặc múa rồng. Người ta dùng những loại trống khác nhau để tạo ra nhịp điệu cho điệu múa. Bên cạnh sư tử và rồng, bạn sẽ còn thấy nhiều nhân vật khác trong những câu chuyện cổ tích và huyền thoại đi kèm con linh vật. Bên cạnh những điệu múa truyền thống, bạn còn có thể tham gia hội rước đèn. Họ thường thắp sáng lồng đèn với những màu sắc, kiểu dáng, chủ để và hình hài khác nhau. Những chiếc lồng đèn này có thể được xem là tác phẩm nghệ thuật vì chúng tốn khá nhiều công sức, thời gian và chất xám để làm. Các bạn nhỏ thường thích được tự làm lồng đèn và người ta còn mở cả lớp học dạy cách làm lồng đèn. Một điều mà tôi muốn đề cập nữa đó là trẻ con thường được nhận rất nhiều bánh kẹo vào dịp lễ này. Tôi cũng không chắc là tại sao trẻ con lại được nhận đồ ngọt nữa. Bạn có thể sẽ thắc mắc về đồ ăn dành cho dịp lễ hội này. Chúng tôi có bánh trung thu và độ tinh xảo của nó đang càng ngày cao. Nhiều công thức làm bánh đã được cho ra, và có rất nhiều vị khác nhau từ sô-cô-la đến trà xanh đến cả vị vải. 4.2 Bài mẫu 2 The Mid-autumn festival was my favorite festival of the year when I was a kid. I had so much fun with my childhood friends on this occasion. We often gathered in the community center to make lanterns together and share mooncakes. Since our families made mooncakes of different flavors, we often shared them with each other. Our lanterns back then were very simple and cheap to make, unlike the lanterns you see now. They now come in very sophisticated designs and there are very expensive ones which I think are unnecessary. We used to make them from bamboo and local plants, feather and lit them up. There was usually a lantern march all across the village where I lived back in the 2000s. We stayed up quite late during this festival to watch the dragon and lion dances. I love how the drums matched perfectly with the dances and the dancers were all wearing very colorful costumes. I used to ask my mom for permission to join the lion dance team in the village but since I was too short, she did not allow me to go. During mid-autumn festival, my family used to drink tea while gazing at the moon because the moon on that day was always so bright and beautiful. Bản dịch Tết trung thu từng là lễ hội mà tôi yêu thích nhất khi còn nhỏ. Tôi đã từng có khoảng thời gian rất vui vẻ với bạn bè thuở ấu thơ vào dịp lễ hội này. Chúng tôi thường tập trung ở nhà văn hóa cộng đồng để cùng làm lồng đèn và chia sẻ bánh trung thu. Vì mỗi gia đình chúng tôi thường làm bánh có vị khác nhau nên chúng tôi hay chia sẻ để cùng thưởng thức. Lồng đèn của chúng tôi thuở đó thì rất giản đơn và rẻ, không như những lồng đèn bây giờ. Bây giờ lồng đèn rất tinh xảo và có những chiếc rất mắc tiền đền nỗi tôi không nghĩ là nó cần thiết. Chúng tôi từng làm lồng đèn từ tre và những nguyên liệu có ở xung quanh như cây cỏ và lông vũ. Và chúng tôi sẽ đốt nó sáng lên. Thường thì sẽ có những cuộc rước đèn quanh xóm nơi tôi sống những năm 2000. Tôi thích cái cách mà trống đánh rất nhịp nhàng cùng với những điệu nhảu và những người múa lân thường mặc những bộ quần áo vô cùng sặc sỡ. Tôi từng xin mẹ để được tham gia đội múa lân nhưng mẹ tôi không cho phép vì tôi khá nhỏ con. Vào thời điểm này, gia đình tôi thường uống trà thưởng trăng bởi vì trăng vào những ngày này thì vô cùng sáng và đẹp đẽ. 4.3 Bài mẫu 3 Mid-autumn festival is no stranger to Vietnamese people. It is said to originate from China but is now one of the major festivals in our own country. People from all parts of the country seriously celebrate mid-autumn festival, especially young children. But these days, mid-autiumn festival is not only for kids as more and more adults are joining the celebration. For young kids, they enjoy carrying beautiful lanterns around the neighborhood in a group, singing or playing drums while marching through the streets at night. Meanwhile, people often invite lion dancers and dragon dancers to perform at their home because they believe the dances can keep the bad luck away for the rest of their year. The children especially love to watch this traditional dance as the drums are very catchy and the dances are spectacular. As for adults, I have come to observe that adults in big cities often find a rooftop bar or restaurant on this occasion to gaze at the moon. The moon is especially beautiful on this day, which is worth looking at for hours. Bản dịch Tết trung thu thì không còn gì xa lạ với người Việt. Nó được cho là xuất phát từ Trung Quốc nhưng hiện giờ nó là một trong những lễ hội chính của chúng tôi. Mọi người ở khắp vùng miền đều đón tết trung thu nghiêm túc, đặc biệt là trẻ con. Tuy nhiên, những năm gần đây cho thấy tết trung thu không phải chỉ dành cho trẻ em mà cả người lớn bây giờ cũng thích ăn trung thu. Đối với trẻ con, chúng thường thích rước đèn đi khắp xóm trong một đoàn, hò hát hoặc đánh trống khi diễu hành quanh các con đường trước nhà vào buổi tối. Trong khi đó, người ta thường hay mời các đội múa sư tử hay múa rồng vào nhà để biểu diễn như là một cách để xua đuổi điềm xui xẻo cho năm. Trẻ con đặc biệt thích xem những điệu múa truyền thống này vì tiếng trống đánh rất bắt tai và những điệu nhảy thì cực kì điệu nghệ. Còn đối với người lớn, tôi đã quan sát thấy người lớn ở những khu đô thị thường đặt một bàn ở nhà hàng hay bar trên mái để có thể ngắm trăng vào dịp này. Mặt trăng vào thời gian này thực sự rất đẹp và rất đáng để ngắm trong vài giờ 4.3 Phần thi IELTS Speaking Part 3Câu hỏi 1: How has the celebration of Mid-autumn festival changed in the last decade? Câu trả lời: Well I believe people are spending more money on this festival and it has become less pure in essence. More adults are celebrating the occasion in their own way and mooncake is not only a kind of food. It has now evolved into an astronomical and luxurious kind of gift. Dịch nghĩa: Theo tôi thì người ta đang dần chi nhiều tiền hơn cho tết trung thu và nó đã trở nên ít thuần khiết hơn về mặt bản chất. Càng ngày nhiều người lớn cũng ăn tết trung thu theo những cách riêng và bánh trung thu không còn là một món ăn. Nó đã trở thành một món quà đắt tiền và sang trọng. Từ vựng hay trong câu:
Không chỉ chủ đề Mid-Autumn Festival (Tết Trung Thu) mà phần thi IELTS Speaking được đánh giá là phần thi khá khó trong kỳ thi IELTS. Chính vì vậy để có thể đạt được điểm cao, bạn cần có sự hướng dẫn và trợ giúp từ các giảng viên chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm. Tự tin có hơn 20 năm kinh nghiệm luyện thi, Anh ngữ ETEST sẽ giúp bạn chinh phục kỳ thi này nhanh chóng với mức điểm mong muốn. Với đội ngũ giáo viên chuyên môn cao cùng vốn kiến thức trải nghiệm thực tế phong phú đã từng là giám khảo kỳ thi IELTS. Các giảng viên tốt nghiệp tại các trường Đại học nổi tiếng trên thế giới, vì vậy có thể chia sẻ và truyền đạt lại cho bạn những thông tin bổ ích. Ngoài ra, lộ trình học tại trung tâm cá nhân hóa theo năng lực của từng học viên cùng quy mô lớp học nhỏ. Điều này sẽ giúp bạn phát triển toàn diện kỹ năng tiếng Anh nhanh chóng. Qua bài viết vừa rồi về chủ đề Mid-Autumn Festival (Tết Trung Thu) trong phần thi IELTS Speaking. Anh ngữ ETEST mong rằng có thể giúp bạn nắm được những kiến thức về chủ đề này. Chúc bạn đạt được điểm cao trong kỳ thi sắp tới. The post Bài mẫu Mid Autumn Festival mới nhất 2023 appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/mid-autumn-festival/ Từ vựng tiếng Anh là phần khó chinh phục nhất đối với những ai đang theo học ngoại ngữ này. Cần học từ vựng tiếng Anh bao nhiêu là đủ? Làm sao để có thể nhớ được nhiều từ vựng tiếng Anh? Anh Ngữ ETEST sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này trong bài viết dưới đây! Nội dung bài viết 1. Có tất cả bao nhiêu từ vựng tiếng Anh?
Trang Global Language Monitor chuyên đưa ra những nghiên cứu về ngôn ngữ cho rằng: có đến 1.025.109.8 đơn vị từ tiếng Anh tính đến 01/01/2014. Một nghiên cứu của Google và đại học Harvard cho rằng tiếng Anh có khoảng 1.022.000 từ. Theo khảo sát của tờ The Economist (2013), người bản xứ sẽ có số lượng từ vựng như sau:
2. Cần phải học bao nhiêu từ vựng để nói tiếng Anh thành thạo ?Trong một bài phỏng vấn Quora, Robert Charles Lee đã nói rằng: Trong các tình huống giao tiếp, sách, báo, văn bản thông thường, phim ảnh,… có đến 95% trong 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng được sử dụng. Trong số đó có khoảng 1000 từ vựng được sử dụng trong 89% các tình huống giao tiếp hàng ngày. Cần học từ vựng tiếng Anh bao nhiêu là đủ? Trong tiếng Anh, khối lượng từ vựng là rất nhiều. Tuy nhiên, bạn chỉ cần chinh phục 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất là có thể đọc hiểu văn bản, xem phim hay giao tiếp hàng ngày. 3. Một số cách để tự tin giao tiếp tiếng Anh với vốn từ vựng hiện cóGiao tiếp tiếng Anh không phải nằm ở việc bạn học từ vựng tiếng Anh bao nhiêu là đủ? Nhiều người khi bắt đầu học tiếng Anh liền cố gắng nhồi nhét máy móc càng nhiều từ vựng nhất càng tốt. Tuy nhiên, thực tế việc giao tiếp tiếng Anh không khó như bạn nghĩ. Bạn không cần phải học tất cả các từ vựng mới có thể giao tiếp được. Bạn chỉ cần hiểu những từ vựng đơn giản và biết cách vận dụng sao cho phù hợp với ngữ cảnh. Đối với những từ vựng thuật ngữ, chuyên ngành thì ngay cả những người bản ngữ họ cũng không thể nắm vững. Do đó, bạn chỉ cần học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất và vận dụng chúng tốt trong các tình huống giao tiếp là được. Bạn có thể luyện giao tiếp bằng một số cách sau:
4. 7 cách để bạn học từ vựng tiếng Anh hiệu quảHọc từ vựng tiếng anh bao nhiêu là đủ? Sau khi đã biết được câu trả lời, bạn cần lên kế hoạch học tập tiếng anh hiệu quả với 7 phương pháp dưới đây:
Học từ vựng tiếng anh bao nhiêu là đủ? Hy vọng những chia sẻ trên đây đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc này. Nếu bạn vẫn không thể học từ vựng tiếng Anh hiệu quả, hãy liên hệ ngay với Anh Ngữ ETEST để các thầy cô tư vấn miễn phí nhé! Với sự hỗ trợ của các giảng viên hàng đầu học tập và công tác tại nước ngoài, có chuyên môn IELTS cao. Anh ngữ ETEST đảm bảo sẽ mang đến cho bạn một lộ trình các nhân hoá phù hợp nhất, giúp bạn tiếp thu kiến thức hiệu quả để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình. The post Học từ vựng tiếng Anh bao nhiêu là đủ? appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/hoc-tu-vung-tieng-anh-bao-nhieu-la-du/ Bạn muốn đạt được điểm cao trong các kỳ thi IELTS, bắt buộc bạn phải học nhiều từ vựng tiếng anh thường xuyên. Với top 19 app học IELTS sau sẽ là trợ thủ đắc lực giúp vốn từ tiếng anh của bạn trở nên phong phú hơn. Mời bạn đọc bài viết để có thể biết những thông tin chi tiết về các app học IELTS chất lượng nhất. Nội dung bài viết 1. App học từ vựng IELTS cho người mới bắt đầuBạn đang tìm kiếm những app học IELTS cho người mới bắt đầu hiệu quả và chất lượng. Hãy cùng chúng tôi tham khảo những phần mềm, ứng dụng học luyện IELTS cực hay trên smartphone sau: 1.1 IELTS British Council
Ưu điểm:
Nhược điểm:
1.2 Learn English GrammarLearn English Grammar là phần mềm học ngữ pháp Tiếng Anh và IELTS. Dưới sự phát triển của British Council – đơn vị tổ chức kỳ thi IELTS. App học IELTS này cung cấp cho bạn 25 chủ đề ngữ pháp, 600 hoạt động tương tác và hàng nghìn câu hỏi dạng điền từ vào chỗ trống, trắc nghiệm và ghép từ. Giúp quá trình tự học của bạn đạt hiệu quả. Ưu điểm
Nhược điểm
1.3 QuizletQuizlet là app học IELTS hoàn toàn miễn phí, cung cấp từ vựng cho người mới bắt đầu. Hỗ trợ bạn học từ vựng thông qua thẻ ghi nhớ một cách hiệu quả nhất. Bạn vừa có thể học vừa có thể chơi và ôn luyện kiến thức đã học mọi lúc mọi nơi, bất kỳ khi nào bạn muốn. Ưu điểm
Nhược điểm
1.4 eJOYỨng dụng eJOY học IELTS miễn phí về từ vựng. Phần mềm học tập này hỗ trợ người dùng luyện tập theo từng trình độ và chủ đề khác nhau. Được sắp xếp theo thứ tự: Beginner (sơ cấp) – Intermediate (trung cấp) – Advanced (cao cấp). Nội dung của eJOY được biên soạn với các bộ từ vựng có sẵn. Bên cạnh đó, bạn có thể tự thêm các bộ từ vựng giống với app Quizlet. Ưu điểm
Nhược điểm
1.5 MemriseMemrise là ứng dụng học IELTS hiệu quả với khoảng 100 ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. App học IELTS này sẽ giúp bạn luyện tập và hoàn thiện 4 kỹ năng: nghe – nói – đọc – viết. Thông qua nhiều bài giảng với các chủ đề khác nhau và được Memrise cải tiến liên tục. Ưu điểm
Nhược điểm
1.6 Magoosh IELTSỨng dụng tổng hợp các bài viết và video hướng dẫn tự học cho kỳ thi IELTS. Đồng thời có thêm các bài tập thực hành về ngữ pháp và kinh nghiệm thi IELTS. Với phiên bản miễn phí bạn sẽ xem được hết các nội dung bài đọc và video hướng dẫn đầy đủ liên quan đến kỳ thi IELTS. Phiên bản trả phí mang đến cho bạn các bài tập ngữ pháp và kinh nghiệm thi IELTS. Ưu điểm
Nhược điểm
1.7 AnkiApp học IELTS – Anki là ứng dụng không thể bỏ qua, giúp bạn chinh phục vốn từ vựng IELTS dễ dàng. Bạn có thể tự tạo ra bộ flashcard hay cách sử dụng kho flashcard có sẵn để phục vụ cho quá trình tự học của bản thân. Một số tính năng về hình ảnh và âm thanh được tích hợp ngay trong ứng dụng tạo sự thu hút, hấp dẫn tăng thêm sự hứng thú cho người học. Ưu điểm
Nhược điểm
1.8 Cambridge DictionaryỨng dụng Cambridge là công cụ dịch thuật nổi tiếng trên thế giới. Cung cấp đến người dùng định nghĩa, ví dụ cụ thể từ các chuyên gia ngôn ngữ và giáo viên được đánh giá cao. Phù hợp với những bạn mới bắt đầu học IELTS, phải tải ngay app Cambridge,… Tất cả từ vựng, cụm từ và phrasal verbs,… xuất hiện trong bài thi đều được ứng dụng dịch chính xác. Bạn có thể sử dụng app học IELTS này thoải mái để tra từ vựng trực tuyến hoặc ngoại tuyến. Ưu điểm
Nhược điểm
2. App học IELTS Listening2.1 LearnEnglish Podcasts – Free English ListeningApp học IELTS Learning miễn phí không thể nào bỏ qua English Podcasts. Phần mềm học tiếng anh này được sắp xếp series với những tệp nhỏ liên quan đến các chủ đề hot và gần gũi trong cuộc sống. Mỗi đoạn hội thoại sẽ có phụ đề để người nghe dễ theo dõi và luyện tập. Ưu điểm
Nhược điểm
2.2 TEDTED là ứng dụng luyện nghe miễn phí, được xây dựng và phát triển thuộc công ty truyền thông đại chúng TED nổi tiếng trên thế giới. TED mang đến cho bạn một kho tàng video phong phú được thực hiện bởi nhiều chuyên gia đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Họ am hiểu nhiều lĩnh vực khác nhau. Ưu điểm
Nhược điểm
2.3 CastboxĐây là một trong những app học IELTS Listening được đánh giá cao qua Podcast. Ứng dụng nhận được rất nhiều giải thưởng lớn. App có hơn 1 triệu kênh Podcast, cho phép người dùng truy cập vào 95+ triệu tập Podcast đã được đăng tải. Vì vậy Castbox sở hữu lượng Podcast và người dùng khổng lồ. Ưu điểm
Nhược điểm
3. App học IELTS SpeakingNhằm giúp kỹ năng nói của bạn được nâng cao và cải thiện trong quá trình tự học. Bạn có thể tham khảo các app học IELTS Speaking dưới đây, chúng tôi đã trải nghiệm, tìm kiếm và chia sẻ đến bạn. 3.1 Elsa SpeakMỗi bài học Elsa Speak thường khá ngắn chỉ từ 2 đến 3 phút, nhằm giúp bạn không cảm thấy chán nản, đồng thời tạo điều kiện để bạn có thể học mọi lúc mọi nơi. Elsa Speak sẽ chấm điểm cho từng câu đọc của bạn, giúp bạn đánh giá được mức độ ngôn ngữ của bản thân. Ưu điểm
Nhược điểm
3.2 CakeCake được người dùng đánh giá cao và đứng đầu trong bảng xếp hạng giáo dục của Appstore. Cake luyện nói và giao tiếp mẫu câu với người bản xứ, một số nền tảng video dài từ 10 đến 15 giây. Ứng dụng được yêu thích bởi có 3 phần chính: khóa học, speak, ôn tập,… Ưu điểm
Nhược điểm
3.3 IELTS speakingĐể phục vụ cho quá trình tự ôn tập và học IELTS. App IELTS speaking được thiết kế và mô phỏng bài viết trên thiết bị smartphone với hơn 200 bài speaking đa dạng chủ đề. Ứng dụng cài đặt chế độ chấm điểm tự động giúp bạn dễ dàng đánh giá trình độ IELTS của bản thân. Ưu điểm
Nhược điểm
4. App học IELTS ReadingReading phần thi tương đối khó đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh. Nhằm hỗ trợ bạn cải thiện và nâng cao kỹ năng đọc. Hãy tham khảo ngay một số app học IELTS Reading dưới đây. 4.1 BBC NewsBBC News được đánh giá là ứng dụng bật nhất về thông tin thời sự tiếng anh và là một app luyện đọc hiệu quả. Bạn có thể đọc báo và cập nhập tin tức thời sự hằng ngày, sẽ giúp cải thiện tốt khả năng đọc. Ứng dụng sẽ có 4 giọng đọc bạn có thể chọn lựa gồm: world, asia, UK,… Ưu điểm
Nhược điểm
4.2 The GuardianThe Guardian – trung tâm cập nhập tin tức hằng ngày với các nội dung về chính trị, kinh tế,… Đây là những chủ đề thường xuyên có trong bài thi IELTS Reading. Bạn có thể ôn tập khả năng đọc hiểu của mình qua từng trang báo và tiếp cận nguồn tài liệu đa dạng theo từng chủ đề. Ưu điểm
Nhược điểm
4.3 Elevate – ReadingElevate là app học IELTS trực tuyến và luyện nghe được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Ứng dụng giúp bạn có thể luyện tập kỹ năng nói tiếng Anh của mình chỉ cần một chiếc smartphone có kết nối internet. Bạn có thể tự học tiếng Anh ở bất cứ nơi đâu. Ưu điểm
Nhược điểm
5. App học IELTS WritingBạn vừa có thể tự học tập nâng cao kỹ năng viết của mình ở mọi nơi chỉ cần chiếc smartphone. Với một số app học IELTS Writing sau đây bạn có thể tham khảo. 5.1 IELTS SkillApp IELTS Skill là ứng dụng học tiếng anh miễn phí, không chỉ tập trung vào kỹ năng viết mà còn giúp bạn rèn luyện tất cả kỹ năng còn lại. App học IELTS – IELTS Skill cung cấp đến người dùng các thông tin và phương pháp viết bài hiệu quả. Mọi kiến thức trên app đều có nguồn rõ ràng và thông tin chính xác. Ưu điểm
Nhược điểm
5.2 GrammarlyGrammarly là app học tiếng anh với tính năng bài kiểm tra và check lỗi chính tả cho mỗi câu văn. Ứng dụng sẽ kiểm tra lỗi trong bài viết chi tiết, từng dấu câu, bạn sẽ không lo sai ngữ pháp. Grammarly giúp bạn cải thiện được vốn từ vựng chính xác và sửa lỗi theo đúng ngữ cảnh. Bài viết của bạn sẽ trở nên thuyết phục và xuất sắc hơn. Ưu điểm
Nhược điểm</b
The post 15+ App học IELTS miễn phí trên điện thoại siêu đỉnh [2023] appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/app-hoc-ielts/ Từ vựng được ví như là xương sống trong quá trình ôn luyện IELTS. Vậy các bạn thí sinh đã lựa chọn được sách học từ vựng IELTS hiệu quả và phù hợp với trình độ, mục tiêu của bản thân mình chưa? Nếu chưa thì đừng quá lo lắng, trong bài viết sau đây, Anh ngữ ETEST sẽ giới thiệu đến bạn đọc top 11 sách học từ vựng IELTS theo chủ đề phổ biến nhất hiện nay. Nội dung bài viết
1. Cambridge English – Vocabulary for IELTSNội dung sách:
Sách bao gồm các nội dung sau:
Đối tượng sử dụng: Sách phù hợp với các bạn có band điểm IELTS từ 4.0 trở lên vì tất cả nội dung trong sách được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh.
2. Collins – Vocabulary for IELTSNội dung sách: Bao gồm 20 chủ đề từ vựng quen thuộc thường xuất hiện trong các bài thi IELTS tương ứng với các nội dung như sau:
Đối tượng sử dụng: Cuốn sách học từ vựng IELTS theo chủ đề này khá rộng vì thế nên phù hợp với các bạn luyện thi IELTS có trình độ từ 4.5 – 5 trở lên.
3. Cambridge Academic Vocabulary in useNội dung sách: Cuốn sách được chia thành 50 Unit với nội dung chuyên sâu về cung cấp từ vựng nâng cao tiếng Anh chuyên về học thuật. Được sử dụng nhiều trong các tạp chí khoa học, sách giáo khoa, v.v.
Đối tượng sử dụng: Sách Cambridge Academic Vocabulary In Use phù hợp với các bạn đang ôn thi IELTS có band điểm từ 5.0 trở lên.
4. Check vocabulary for IELTSNội dung sách:
Đối tượng sử dụng: Sách Check vocabulary for IELTS được thiết kế phù hợp với các bạn thí sinh có trình độ IELTS từ 5.0 trở lên. Đặc biệt, phù hợp với các bạn đang có kế hoạch đi du học ở các trường Đại học hoặc Cao đẳng sử dụng tiếng Anh.
5. 570 Academic IELTSNội dung sách 570 Academic IELTS bao gồm:
Đối tượng sử dụng: Cuốn sách từ vựng IELTS 570 từ cơ bản nên phù hợp với các bạn mất gốc, học tiếng Anh từ đầu.
6. English Vocabulary In Use (trọn bộ)Sách English Vocabulary In Use bao gồm 4 quyển được chia thành các cấp độ khác nhau, dành cho các bạn bắt đầu học từ cơ bản đến nâng cao, theo từng lộ trình khác nhau. Nội dung của 4 cuốn sách cụ thể như sau: English Vocabulary In Use Elementary:
English Vocabulary In Use Pre – Intermediate & Intermediate:
English Vocabulary In Use Upper – Intermediate:
English Vocabulary In Use Advanced:
Đối tượng sử dụng:
7. Barron’s Essential Words For The IELTSNội dung sách:
Đối tượng sử dụng: Sách học từ vựng IELTS phù hợp với các bạn có band điểm thi từ 4.0 trở lên. Hoặc bạn đã có những kỹ năng nhất định trong bài thi IELTS.
8. Cambridge English Grammar and Vocabulary for AdvancedNội dung sách:
Đối tượng sử dụng: Cambridge English Grammar and Vocabulary for Advanced là cuốn sách tổng hợp từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nâng cao nên sẽ phù hợp với các bạn ở trình độ từ 6.0 trở lên.
9. Oxford Word Skills Basic (trọn bộ)Nội dung sách:
Đối tượng sử dụng: Sách học từ vựng IELTS Oxford Word Skills Basic được phân chia thành 3 trình độ: Basic – Intermediate – Advanced. Phù hợp với tất cả các bạn đang ôn luyện thi IELTS ở mức cơ bản và muốn nâng cao vốn từ vựng.
10. English Collocations/Idioms/Phrasal In UseSách English Idioms In Use:
Sách English Collocations In Use:
Sách English Phrasal In Use:
Đối tượng sử dụng:
11. Destination Grammar and Vocabulary (trọn bộ)Nội dung sách: Bộ sách cung cấp từ vựng và ngữ pháp đan xen theo từng chủ đề khác nhau. Sách tập trung vào kiến thức thường xuất hiện trong các kỳ thi và bám sát khung chuẩn thi tiếng Anh Châu Âu. Đối tượng sử dụng:
Qua bài viết trên, Anh ngữ ETEST đã giới thiệu đến bạn đọc top 11 sách học từ vựng IELTS theo chủ đề phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng những thông tin hữu ích mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn lựa chọn ra cuốn sách phù hợp với trình độ bản thân. Tuy nhiên, để nâng cao band điểm IELTS nhanh nhất các bạn có thể tham khảo các khóa học và luyện thi tại trung tâm Anh ngữ ETEST. Tại đây chúng tôi sở hữu đội ngũ giáo viên chuyên môn cao và có nhiều trải nghiệm thực tế cam kết sẽ đồng hành và nâng cao kết quả bài IELTS của từng cá nhân học viên hiệu quả. Bên cạnh đó, ETEST tự hào là trung tâm anh ngữ có số lượng học viên trúng tuyển vào các trường Đại học nước ngoài cao nhất nước ta. The post Top 11 sách học từ vựng IELTS Full PDF + Audio hay nhất appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/sach-hoc-tu-vung-ielts/ Check your vocabulary for IELTS là một trong những cuốn sách IELTS “bỏ túi” của nhiều người học và ôn luyện IELTS. Có gì trong tài liệu Check your vocabulary for IELTS? Hãy cùng Anh Ngữ ETEST tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây nhé! Nội dung bài viết 1. Tổng quan về sách Check your vocabulary for IELTS1.1 Giới thiệu sơ lược
1.2 Đối tượng sử dụngSách Check your vocabulary for IELTS phù hợp với những người có trình độ IELTS 5.0 + trở lên. Đặc biệt, sách sẽ phù hợp với ai đang muốn du học tại một trường cao đẳng hay đại học trên thế giới. Cuốn sách tổng hợp đa dạng hoạt động giúp người học cải thiện, xây dựng kỹ năng và phản xạ tiếng Anh của mình. 1.3 Nội dung chi tiết của sáchSách được chia thành 3 phần chính, bao gồm:
General Vocabulary (trang 1 – 57): Phần này bao gồm các từ vựng phổ thông, thường thấy nhất trong các bài thi IELTS. Một số mục có liên quan chặt chẽ đến bài thi IELTS, ví dụ như mô tả các dạng biểu đồ về hình thù đặc điểm để bạn chinh phục IELTS Writing Part 1 dễ dàng . Topic Specific Vocabulary (trang 58 – 104): Phần này bao gồm các bài tập để đánh giá người học với những từ vựng chuyên sâu theo từng chủ đề được thiết kế sẵn. Đó là những từ vựng thường thấy trong bài thi 4 kỹ năng Listening, Speaking, Reading, Writing. Check Your Vocabulary For IELTS Answer Key (trang 105 – 124): Đây là phần kiểm tra đáp án sau khi bạn đã thực hành xong các bài tập ở phần 2. Bạn nên xem đáp án và chỉnh sửa để kiểm tra năng lực của mình và rút kinh nghiệm cho những lỗi sai, tránh lặp lại trong bài thi chính thức.
2. Đánh giá ưu nhược điểm của Check your vocabulary for IELTS2.1 Ưu điểm nổi bật
2.2 Nhược điểm
3. Cách sử dụng sách Check your vocabulary for IELTS phát huy hiệu quảĐể đạt hiệu quả cao khi học sách Check your vocabulary for IELTS, bạn cần lưu ý một số điều sau:
4. Thắc mắc thường gặp4.1 Vì sao nên học sách Check your vocabulary for IELTS?Check your vocabulary for IELTS là tài liệu ôn tập IELTS được nhiều người sử dụng nhưng lại cực hiếm. Đây là cuốn sách giúp bạn ôn luyện từ vựng chuyên sâu hơn và áp dụng vào những ngữ cảnh cụ thể. 4.2 Cuốn sách Check your vocabulary for IELTS sẽ phù hợp với những ai?Check your vocabulary for IELTS phù hợp với những người có trình độ IELTS 5.0 + trở lên. Những bạn đang muốn ôn luyện thêm từ vựng tiếng Anh để đi du học. Check your vocabulary for IELTS là một cuốn sách từ vựng thú vị giúp bạn cải thiện trình độ IELTS của mình. Hy vọng những chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cuốn sách này! Kỳ thi IELTS là một kỳ thi khó, vì vậy ngoài việc học từ các sách chuyên ôn luyện, bạn nên có sự hỗ trợ và hướng dẫn từ người có chuyên môn. Anh ngữ ETEST với đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm thực tế trong việc làm giám khảo các kỳ thi IELTS sẽ giúp bạn hoá giải mọi nỗi lo về IELTS một cách nhanh chóng. Anh ngữ ETEST luôn đánh giá chi tiết năng lực của học viên để xây dựng lộ trình phù hợp với từng cá nhân khác nhau nhằm đem đến hiệu quả học tập cao nhất. Mọi thắc mắc cần được tư vấn vui lòng liên hệ Anh ngữ ETEST để được hỗ trợ miễn phí. The post Check Your English Vocabulary for IELTS [PDF + Ebook] miễn phí appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/check-your-vocabulary-for-ielts/ Chủ đề What do you do in your free time là một trong số những câu hỏi quen thuộc xuất hiện phần thi IELTS Speaking. Trong bài viết dưới đây, Anh ngữ ETEST sẽ hướng dẫn các bạn cách trả lời câu hỏi trên một cách chi tiết nhất để đạt band điểm cao trong bài thi IELTS Speaking. Nội dung bài viết
1. Một số câu hỏi thường gặp trong chủ đề What do you do in your free time
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp trong chủ đề Free time/Hobbies mà các bạn có thể tham khảo để nâng điểm Speaking một cách hiệu quả:
2. Gợi ý một số hoạt động trả lời cho chủ đề What do you do in your free timeĐể trả lời cho câu hỏi một số hoạt động thường làm trong chủ đề Free time/Hobbies, dưới đây là một số hoạt động gợi ý bạn có thể sử dụng trong IELTS Speaking:
3. Cấu trúc câu hay thường dùng về chủ đề Free time/HobbiesĐể gây ấn tượng hơn với giám khảo chấm thi trong câu hỏi What do you do in your free time và các câu hỏi liên quan đến chủ đề Free time/Hobbies các bạn có thể tham khảo một số cấu trúc câu thường xuyên sử dụng về dưới đây để đạt điểm tuyệt đối trong phần thi này:
4. Tham khảo các câu trả lời chủ đề “What do you do in your free time” trong phần thi IELTS SpeakingCác bạn có thể tham khảo các câu trả lời mẫu về chủ đề “What do you do in your free time” trong 3 Part của bài thi IELTS Speaking, để hiểu rõ hơn về cách thức trả lời khi được hỏi về chủ đề này nhé. 4.1 Phần thi IELTS Speaking Part 1What do you do in your spare time?Câu trả lời: I have always been a music lover, so whenever I have free time, I just put on my earphones and enjoy my favorite tunes. To me, music provides an escape from the busy life as it is both relaxing and therapeutic. Dịch nghĩa: Tôi luôn là một người yêu âm nhạc nên bất cứ khi nào có thời gian rảnh, tôi chỉ cần đeo tai nghe và thưởng thức những giai điệu yêu thích của mình. Đối với tôi, âm nhạc mang đến một lối thoát khỏi cuộc sống bận rộn vì nó vừa thư giãn vừa trị liệu. Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
Do you have much free time?Câu trả lời: No, not really. I have loads of university assignments and I also have to work 2 part-time jobs at the same time. Therefore, I barely have time for myself. But I try to make time for entertainment daily in order to strike a balance. Dịch nghĩa: Không hẳn. Tôi có rất nhiều bài tập và tôi còn phải làm hai công việc làm thêm cùng lúc. Vì vậy, tôi ít nào có thời gian cho bản thân. Nhưng tôi cố gắng dành ra một chút thời gian giải trí mỗi ngày để cân bằng cuộc sống Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
Do you think spare time is a waste of time?Câu trả lời: No, not at all. Spare time is when we have the opportunity to recharge our battery. It can be used to improve our social life or just simply for us to unwind after long days of hard work. Dịch nghĩa: Không hề. Thời gian rảnh là lúc chúng ta có cơ hội nạp lại năng lượng. Nó có thể được dùng để cải thiện đời sống xã hội hoặc chỉ đơn giản là cho chúng ta giải tỏa sau những ngày dài vất vả. Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
What should young kids do in their free time?Câu trả lời: Well, I would emphasize the importance of letting kids have fun in their spare time. They are at the age where there should not be pressure from study and they should be allowed to engage in activities that entertain them. Dịch nghĩa: Tôi muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc để trẻ con vui chơi trong thời gian rảnh. Chúng đang ở độ tuổi mà không nên có quá nhiều áp lực từ học hành và chúng nên được cho phép chơi các hoạt động giải trí. Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
What is your favorite hobby in your spare time?Câu trả lời: My go-to hobby during my leisure time is painting. I bought myself a sketchbook and a set of quality brushes. I believe painting helps me to brush up on my creativity. Dịch nghĩa: Sở thích của tôi vào lúc rảnh rỗi là vẽ tranh. Tôi mua một quyển sách vẽ và một bộ cọ chất lượng. Tôi tin rằng việc vẽ vời giúp tôi giữ trí sáng tạo. Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
Do you think you have less free time than before?Câu trả lời: No, not really. When I was still in high school, I did not have a part-time job but I have multiple extra-classes to join. My mother signed me up for maths class and English class and physics class. So, I did not have much time back then compared to now. Dịch nghĩa: Không hẳn, khi tôi còn học cấp ba, tôi không có việc làm thêm nhưng tôi có nhiều lớp học thêm. Mẹ tôi đăng ký cho tôi học lớp toán, lớp tiếng Anh, và lớp Lý. Vì vậy tôi không có nhiều thời gian so với bây giờ. Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
What did you do in your free time in the past?Câu trả lời: Well, I have always been painting during my leisure time. However, when I was younger, I would also walk my dog for half an hour. It was indeed very therapeutic and relaxing to watch my dog play around in the park. Dịch nghĩa: Tôi vẫn luôn vẽ vời trong thời gian rảnh. Tuy nhiên, khi còn nhỏ, tôi thường dắt chó đi dạo trong khoảng nửa tiếng. Thực sự rất chữa lành và thư giãn khi được xem con chó của tôi đùa giỡn trong công viên Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
Have you ever wasted your spare time?Câu trả lời: Yes, I have. As a matter of fact, I think everyone has spent their time doing nothing at one point. There have been days when I felt like being lazy and I granted myself the opportunity to lie around in my bedroom and simply listen to some music. Dịch nghĩa: Có chứ. Thực tế, tôi nghĩ ai cũng đã từng dành thời gian của mình để không làm gì tại một thời điểm. Đã có những ngày tôi chỉ muốn lười biếng và tôi cho phép bản thân có cơ hội nằm trong phòng ngủ và chỉ nghe nhạc Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
4.2 Phần thi IELTS Speaking Part 2Talk about one of your leisure activitiesCâu trả lời: When talking about my leisure activity, the first thing that springs into my mind would be enjoying myself without anyone else. The reason for this is since I have to work with other people the whole week, a little time alone at the weekend would help me refresh my mind as well as find my inner peace after a stressful week with tons of workload. By means of being alone and unwinded, I truly love lying on a couch with my dogs and reading books. Reading is a good way for me to feel totally comfortable and relaxed as I could find myself in another world. With books in your hand, you could widen your horizon with endless knowledge and even entertain yourself with your imagination. This reading activity, moreover, provides me with creativity that could help a lot when I’m writing – which is a side job that requires me to have a good mind’s eye and to think outside the box. So that I could say, reading is both useful and intriguing. Having developed the hobby of reading books since childhood, I’ve always dreamed of a day when I could have a library of my own – filled with all the books that I treasured. Though I guess spending on those books would cost me an arm and a leg, it is worth trying. Dịch nghĩa: Khi nói về hoạt động giải trí của mình, điều đầu tiên nảy ra trong đầu tôi là tận hưởng chính mình mà không cần bất kỳ ai khác. Lý do là vì tôi phải làm việc với nhiều người cả tuần, một chút thời gian ở một mình vào cuối tuần sẽ giúp tôi sảng khoái tinh thần cũng như tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn sau một tuần căng thẳng với hàng tấn khối lượng công việc. Bằng cách ở một mình và thư giãn, tôi thực sự thích nằm trên ghế dài với những chú chó của mình và đọc sách. Đọc sách là một cách tốt để tôi cảm thấy hoàn toàn thoải mái và thư giãn như thể tôi đang ở một thế giới khác. Với những cuốn sách trên tay, bạn có thể mở rộng chân trời với vô vàn kiến thức và thậm chí giải trí bằng trí tưởng tượng của mình. Hơn nữa, hoạt động đọc này mang lại cho tôi sự sáng tạo có thể giúp ích rất nhiều khi tôi viết lách – đây là một công việc phụ đòi hỏi tôi phải có con mắt tinh tường và tư duy sáng tạo. Vì vậy, tôi có thể nói, đọc sách vừa hữu ích vừa hấp dẫn. Vốn có sở thích đọc sách từ nhỏ, tôi luôn mơ ước một ngày mình có thể có một thư viện của riêng mình – chứa đầy những cuốn sách mà tôi trân trọng. Mặc dù tôi đoán rằng chi tiêu cho những cuốn sách đó sẽ khiến tôi mất một cánh tay và một cái chân, nhưng nó đáng để thử. Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
Describe your typical day at weekends.Câu trả lời: Weekends are the only periods of time during the week that I can truly spend time for myself. Normally, I still get up at the same hours on weekdays because it helps build up my discipline. After my morning routine including skincare and a slap-up breakfast, I have many options to go around. For the most part, I run errands, including cleaning up my space and going to get groceries at the nearby department store. These two activities can take me 3 to 4 hours already and they wrap up my morning. For the afternoon, typically, I treat myself to a spa treatment, especially facial. At weekends the spa is usually full and I have to make reservations 2 3 days in advance. The treatment usually lasts for 90 mins with up to 9 steps. For the evening of a Saturday, I only stay in and watch Netflix the whole night. Sometimes, I invite friends over to binge watch movies. That is my typical day at weekends, which helps me maintain a balanced lifestyle between work and self-care. Dịch nghĩa: Cuối tuần là khoảng thời gian duy nhất trong tuần mà tôi thực sự dành thời gian cho bản thân. Như bình thường, tôi thức dậy cùng giờ với những ngày trong tuần bởi vì nó giúp tôi trở nên kỷ luật. Sau những công việc buổi sáng bao gồm dưỡng da và một bữa sáng đầy đủ, tôi có rất nhiều sự lựa chọn để làm. Phần lớn thời gian, tôi làm việc vặt bao gồm dọn dẹp không gian sống và mua sắm ở cửa hàng bách hóa gần nhà. Những công việc này mất của tôi khoảng tầ 3 đến 4 tiếng và nó sẽ kết thúc buổi sáng của tôi. Cho buổi chiều, điển hình thì tôi sẽ chiều chuộng bản thân bằng cách đi spa , để dưỡng da mặt. Vào cuối tuần thì spa thường đầy lịch và tôi thường phải đặt trướ 2 3 ngày. Buổi trị liệu thường kéo dài 90 phút và bao gồm 9 bước. Vào buổi tối thứ bảy, tôi chỉ ở trong nhà và xem Netflix cả đêm. Đôi khi, tôi mời bạn tôi qua nhà để xem phim liên tục. Đó là một ngày điển hình của tôi vào cuối tuần, và nó giúp tôi duy trì lối sống cân bằng giữa công việc và chăm sóc bản thân. Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
Describe a website you often use in your free timeCâu trả lời: A website that keeps me coming back from time to time is Youtube. It is a platform where people can share videos of any kind so the public can view them. There are music videos, podcast, interviews, short movies and reality shows on Youtube. You can seriously choose from a wide range of options on Youtube and you can never get bored as the content keeps getting diverse everyday. Youtube serves many different purposes of mine. I often watch the daily routines of these content creators to learn more skincare tricks from them or interviews with respectable monks to get life lessons. However, almost 80 percent of the time, Youtube is where I get most of my music from. Almost all artists now have a channel on Youtube to upload music videos. I first found out about Youtube a decade ago through a friend. We used to stream Katy Perry’s music all the time in the 2000s. I have to admit that I sometimes waste a little time on Youtube watching short clips and daily routines of these models. There was a time I used to spend, say, 4-5 hours a day on Youtube which was a waste of time as I neglected other duties. Dịch nghĩa: Một trang web tôi thường xuyên sử dụng là Youtube. Đây là một nền tảng mà mọi người có thể chia sẻ video bất kì thể loại nào để công chúng cùng xem. Có video âm nhạc, podcast, các bài phỏng vấn, phim ngắn và chương trình thực tế trên Youtube. Bạn có thể chọn từ nhiều sự lựa chọn khác nhau trên Youtube mà không thấy chán vì nội dung của nó ngày càng đa dạng. Youtube phục vụ rất nhiều mục đích khác nhau. Tôi thường xem cuộc sống hàng ngày của những người sáng tạo nội dung để học cách dưỡng da của họ hoặc các bài phỏng vấn với các sư thầy đáng kính để học những bài học cuộc sống. Tuy nhiên, 80 phần trăm thời gian tôi đều nghe nhạc trên Youtube. Gần như tất cả nghệ sĩ bây giờ đều có một kênh Youtube để đăng tải các video âm nhạc. Tôi biết tới Youtube gần một thập kỉ trước nhờ một người bạn. Chúng tôi từng chơi nhạc của Katy Perry suốt những năm 2000. Tôi phải công nhận rằng đôi khi tôi phí khá nhiều thòi gian cho Youtube vào việc xem vidoe ngắn và cuộc sống hàng ngày của các người mẫu. Có thời gian tôi từng dành 4-5 tiếng một ngày để xem Youtube và nó rất phí khi tôi đã lơ đễnh các nhiệm vụ khác. Từ vựng hay trong câu trả lời:
4.3 Phần thi IELTS Speaking Part 31: Do you think only old people have time for leisure?Câu trả lời: I definitely do not think so, I think people from all age demographics can and should have leisure time. It is scientifically proven that resting and relaxing is crucial for productivity and efficiency. Our bodies and minds need time to unwind and do the things we love, as those moments of enjoyment would alleviate stress and help us recover if we burned out. Some might say they are so occupied with tasks that they don’t have time to entertain, I think it’s a matter of priority. If we acknowledge the importance of leisure time to our health and our work or study, we will find ways to add that into our schedule. Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn không nghĩ như vậy, tôi nghĩ mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể và nên có thời gian giải trí. Khoa học đã chứng minh rằng nghỉ ngơi và thư giãn là rất quan trọng đối với năng suất và hiệu quả. Cơ thể và tâm trí của chúng ta cần thời gian để thư giãn và làm những điều chúng ta yêu thích, vì những khoảnh khắc tận hưởng đó sẽ làm giảm căng thẳng và giúp chúng ta phục hồi nếu chúng ta kiệt sức. Một số người có thể nói rằng họ quá bận rộn với công việc đến nỗi không có thời gian để giải trí, tôi nghĩ đó là vấn đề ưu tiên. Nếu chúng ta thừa nhận tầm quan trọng của thời gian giải trí đối với sức khỏe và công việc hay học tập của mình, chúng ta sẽ tìm cách thêm thời gian đó vào lịch trình của mình. Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:
What types of party people often organize and why are parties important?Câu trả lời: As far as I am concerned, there is no limit to the reasons behind a party. People can celebrate almost any event in their life with a party, from birthdays, weddings, to graduation or to celebrate the purchase of a new home. The scale of the party also varies and there is no such standard for what to be a party. Parties are important in a way that they give people a good time and a chance to reflect on milestones. Dịch nghĩa: Theo như tôi biết thì không có giới hạn cho lí do đằng sau một bữa tiệc. Người ta có thể ăn mừng mọi sự kiện trong cuộc sống bằng một bữa tiệc, từ sinh nhật tới đám cưới, tới tốt nghiệp hay mừng nhà mới. Quy mô của mỗi bữa tiệc cũng khác nhau và không có chuẩn mực nào dành cho tiệc. Tiệc tùng quan trọng vì nó cho con người ta một thời gian vui vẻ và cơ hội nhìn lại thành tựu. Từ vựng hay trong câu trả lời:
What do people in your country do in their leisure?Câu trả lời: This largely depends on age and gender. I will analyze the difference between males and females. Females in my country generally engage in shopping activities or hot yoga in their spare time. They often go strolling around in the mall and do window shopping while others sign up for yoga clubs and do stretches in their free time to gain flexibility. As for males, they often gather in cafeterias to meet up with friends or at bars for a beer. Dịch nghĩa: Cái này tùy thuộc vào độ tuổi và giới tính. Tôi sẽ phân tích sự khác nhau giữa nam và nữ. Nữ giới ở nước tôi thường đi mua sắm và tập yoga xông hơi trong thời gian rảnh của họ trong khi một số khác sẽ đi đăng ký những CLB yoga và giãn cơ trong thời gian rảnh của họ để tăng sự dẻo dai. Đối với nam giới, họ thường tụ tập ở quán cafe để gặp gỡ bạn bè hoặc ở quán bar để uống bia. Từ vựng hay trong câu trả lời:
How does technology affect the way people spend free time?Câu trả lời: In the past, people spent most of their free time in the wild. I remembered my grandparents telling me about going fishing at the nearby stream or picking up fruits from the hills. Now, most people, especially generation Z, allocate a big portion of their leisure time to electronic devices. You may come across people at the cafes constantly clicking on their laptop and smartphones for 2 hours straight. Bản dịch: Trong quá khứ, người ta thường dành phần lớn thời gian với hoang dã. Tôi nhớ ông bà tôi từng kể về đi câu cá ở con suối cạnh nhà hoặc đi hái trái cây trên đồi. Bây giờ hầu hết mọi người đặc biệt là genZ dành một phần lớn thời gian rảnh cho thiết bị điện tử. Bạn có thể bắt gặp rất nhiều người ở quán cafe liên tục bấm lên bàn phím laptop và điện thoại suốt 2 tiếng. Từ vựng hay trong câu trả lời:
Do you think old people have more free time than young people?Câu trả lời: It depends on different contexts. Many people assume that old people are retired so they have plenty of time for themselves while young generations have to spend most of their time on working and other responsibilities. That may be the case but we should also acknowledge that there are old people who do not have offspring and they still have to work to support themselves. Meanwhile, there is a group of young people in society who come from privileged backgrounds and do not need to make a living at all. Bản dịch: Nó tùy thuộc vào ngữ cảnh. Có nhiều người cho rằng người lớn tuổi đã nghỉ hưu nên họ có rất nhiều thời gian cho bản thân trong khi thế hệ trẻ phải dành hầu hết thời gian làm việc và cho những trách nhiệm khác. Đó cũng là một trường hợp nhưng chúng ta cũng cần công nhận rằng có những người già không con cái vẫn phải đi làm để nuôi bản thân. Trong khi đó, có một bộ phận người trẻ đến từ gia đình giàu có không cần phải làm việc kiếm sống. Từ vựng hay trong câu trả lời:
How should we spend our free time effectively?Câu trả lời: It largely depends on your lifestyle and I don’t think there is a standardized criteria on how everyone should make use of their own free time. As far as I am concerned, a period of free time well-spent is the period of time you truly unwind and entertain yourself. For some people, they may engage in reading books or playing musical instruments. For others, it may be as simple as staying in and run errands at home. Everyone has their own way to exploit their time. Bản dịch: Nó phụ thuộc phần nhiều vào lối sống của bạn và tôi không nghĩ là có chuẩn mực nào về cách người ta nên sử dụng thời gian của mình. Đối với tôi, thời gian rảnh được sử dụng hợp lý là khoảng thời gian bạn thật sự thả lỏng và giải trí. Đối với một số người, họ có thể đọc sách hoặc chơi nhạc cụ. Đối với những người khác, nó có thể đơn giản như việc ở nhà và làm việc vặt. Mỗi người có cách tận dụng thời gian riêng của mình Từ vựng hay trong câu trả lời:
5. Một số từ vựng, cụm từ hay dùng trong chủ đề nàyĐể giúp bạn có thể trả lời câu hỏi What do you do in your free time trong chủ đề Hobbies/Free time activities một cách chính xác và ghi điểm tuyệt đối. Anh ngữ ETEST đã tổng hợp một số từ vựng, cụm từ thường hay được sử dụng trong bảng sau đây: Tham khảo một số từ vựng hay
Tham khảo một số idiom, cụm từ hay
Ví dụ: I’ve recently taken up swimming
Ví dụ: Recently I’ve been getting into fishing
Ví dụ: I’d really like to have a go at scuba diving
Ví dụ: In my time off I often idle away the hours by playing guitar.
Ví dụ: If you have a lot of time on your hands, want to visit several major cities in a single trip Speaking là phần thi khó trong IELTS đòi hỏi thí sinh phải luyện tập rất nhiều. Để có thể rút ngắn thời gian ôn luyện và nâng cao khả năng Speaking nhanh chóng, luyện thi IELTS tại Anh ngữ ETEST là giải pháp tốt nhất dành cho bạn. Với hơn 20 năm kinh nghiệm luyện thi, dưới sự dìu dắt của giảng viên giàu kinh nghiệm, đã từng là giám khảo trong kỳ thi IELTS. Chúng tôi tự tin sẽ giúp bạn đạt được band điểm như mong muốn nhất! Học viên xuất sắc đạt 8.0 IELTS tại Anh ngữ ETEST Qua bài viết trên Anh ngữ ETEST đã hướng dẫn các bạn cách trả lời câu hỏi What do you do in your free time, cấu trúc và một số cụm từ thường xuyên sử dụng trong chủ đề này. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị thật tốt cho bài thi IELTS Speaking hiệu quả nhé! Chúc bạn có kết quả tốt! The post Cách trả lời topic: What do you do in your free time/hobbies đơn giản appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/what-do-you-do-in-your-free-time/ |
AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
April 2023
Categories |