10/30/2022 0 Comments Thì tương lai đơn (Simple Future Tense): Công thức dấu hiệu và bài tập chi tiếtThì tương lai đơn là thì cơ bản và quan trong trong cấu trúc ngữ ngữ pháp tiếng anh. Vậy thì tương lai đơn là gì? Công thức thì tương lai đơn ra sao? Sau đây chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn về thì tương lai đơn cùng các bài tập liên quan để bạn áp dụng. Nội dung bài viết
1. Thì tương lai đơn là gì?
Ví dụ:
2. Công thức thì tương lai đơnDưới đây là bảng công thức thì tương lai đơn bạn có thể ghi nhớ: 2.1 Công thức câu khẳng định thì tương lai đơn
2.2 Công thức câu phủ định thì tương lai đơn
2.3 Công thức câu nghi vấn thì tương lai đơnThì tương lai đơn có dạng câu nghi vấn là dạng câu hỏi Yes/No Question
3. Cách dùng thì tương lai đơn
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnMột số dấu hiệu dùng để nhận biết thì tương lai đơn gồm: Dấu hiệu 1: Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian sau:
Ví dụ: Next year, she will move to a new apartment. (Sang năm, cô ấy sẽ dọn đến một căn hộ mới). Dấu hiệu 2: Trong câu có xuất hiện các động từ chỉ quan điểm bao gồm:
Ví dụ: I hope you will change your attitude (Tôi hy vọng anh sẽ thay đổi thái độ của mình). Dấu hiệu 3: Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ quan điểm bao gồm:
Ví dụ: Perhaps she will be late for the appointment (Cô ấy có lẽ sẽ đến trễ cho buổi hẹn). 5. Cấu trúc thay thế mang ý nghĩa như thì tương lai đơnBạn có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp dưới đây để diễn đạt hành động và sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như thì hiện tại đơn
Ví dụ; He is likely to apply for the Police academy (Anh ấy có khả năng sẽ nộp đơn vào học viện cảnh sát).
Ví dụ; They are expected to arrive at the center at around 5 (Hy vọng họ sẽ đến trung tâm lúc 5 giờ). 6. Cách phân biệt thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’6.1 Chứng năng giống nhauĐều diễn tả một hành động hay sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. 6.2 Chức năng khác nhau
7. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong bài thi IELTSCách 1: Thì tương lai đơn thường dùng để diễn tả dự định của người nói trong phần thi Speaking part 1 hoặc part 3. Ví dụ: There is a wide range of universities in HCMC. After consideration, I will enroll in RMIT because it has many majors relating to business. (Có rất nhiều trường đại học ở Tp. HCM. Sau khi suy xét, tôi sẽ đăng ký vào học ở RMIT vì nó có rất nhiều ngành liên quan đến kinh doanh) (Speaking part 1) Cách 2: Thì tương lai đơn thường dùng để nói về dự đoán, ước muốn và hy vọng của người nói trong phần thi Speaking part 2 hoặc part 3 Ví dụ:
LƯU Ý: Trong phần thi IELTS Writing Task 2, để làm giảm bớt độ khẳng định chắc chắn bạn nên thay “will” thành:
Ví dụ: The construction of houses will be likely to change in the future. 8. Bài tập vận dụng thì tương lai đơn kèm đáp ánDưới đây là một số dạng bài tập về thì tương lai ơn để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày. 8.1 Phần bài tậpBài 1: Điền động từ trong ngoặc đúng ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần vào chỗ trống 1.- When we get home, we ___________ (have) dinner. 2.- I know they ___________ (feel) very happy if they win the match. 3.- They’ve already decided on their next summer holiday. They ____________ (do) a tour of Norway. 4.- She thinks that the Take That concert __________(be) really exciting. 5.- “What are your plans for this evening?” I ________(meet) my friends and then go to a birthday party. 6.- If you revise for the exam , I’m sure you ________(get) a good result. 7.- The weather forecast is good for the next few days. It _________(be) very sunny. 8.- I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins. 9.- In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species. 10.-He is buying some butter and eggs because he_________ (make) a cake later. 11.- This homework is very easy. I know we __________(do) it very quickly. 12.- In five years time, I _____________ (be) at university. 13.- She wants to get her mum a birthday present. But she _____________ (not buy) it today. 14.- Their suitcases are packed. They ______________(go) on holiday. 15.- If we go to Paris, we ____________ (take) lots of pictures. 16.- My brother thinks it ______________ (snow) tomorrow. 17.- It’s very late! Hurry up or we ___________ (be) late for work. 18.- Look at that boy at the top of that tree! He___________ (fall). 19.- When we go home, we ____________ (watch) TV. We don’t want to miss our favourite programme. 20.- I’m sure they ___________ (lose) the match. 21.- It’s very hot in here. I ___________ (open) the window. 22.- It’s a secret! OK I ___________ (not tell) anyone. 23.- My cousin ___________ (work) in the UK for a year. 24.- I ___________ (love) you forever. 25.- I’m thirsty. I ____________ (get) you a glass of water. Bài 2: Chọn câu đúng 1. The girl ___________ to the mall after school. A. is going to go B. will goes C. is going to going 2. My grandparents___________us next weekend. A. will visiting B. are visiting C. are going to visit 3. She___________her dog to the vet today. A. will taking B. will take C. will takes 4. I___________for Disneyland in three days. A. are leaving B. is leaving C. am leaving 5. He will go sightseeing when he___________in Thailand. A. will arrives B. arrives C. is going to arrive 6. There___________a test on Friday. A. is being B. is being to be C. will be 7. The kids___________well after all that physical activity. A. are going to sleep B. is going to sleep C. am going to sleep 8. They___________their lunch because they aren’t hungry. A. won’t eat B. will eat not C. is not eating 9.___________join the game? A. Are you B. Are you going C. Are you going to 10. When we___________to a new city next month, we will meet new people. A. will move B. move C. are move Bài 3: Chọn đáp án đúng 1. Câu nào sử dụng will không chính xác? A. James won’t be on time. B. I will go on holiday to France next week C. Electric cars will become more and more popular 2. Câu nào sử dụng will không chính xác? A. Sarah will go to a meeting in Brussels next week. B. I’ll bring you a chair. C. James will help you make the dinner. 3. Câu nào là đúng? A. Harry won’t enjoy the concert. B. Sorry, I’ll late for the meeting. C. Paul will to give you a receipt. 4. Câu trả lời nào là đúng? A. Okay, I will to come back later. B. Okay, I’ll come back later. C. Okay, I come back later. 5. Câu hỏi nào KHÔNG đúng? A. Where will you live? B. What time will the party start? C. When you will get the results? 6. Câu nào là đúng? A. The manager won’t late. B. I won’t be late. C. Dennis won’t coming with us. 7. Câu nào sử dụng will đúng? (Câu nào không phải là kế hoạch?) A. It’ll probably rain tomorrow. B. My friend Julie will visit me at the weekend. C. I’ll go on holiday to Spain next week. 8. Câu trả lời nào là đúng? A. Oh no! I forgot my wallet! B. Don’t worry. I’ll buy you a drink. C. Don’t worry. I’ll buying you a drink. D. Don’t worry. I buy you a drink. 9. Câu trả lời chính xác là gì? A. No, I’ll not. B. Yes, I’ll. C. Yes, I will. D. Will you be at the meeting tomorrow? Bài 4: Hoàn thành câu dưới đây. 1. I’m afraid __________ at the meeting tomorrow. A. I won’t be B. I’ll be not C. I won’t 2. He _____ arrive on time. A. will B. is C. not 3. Will your folks _____ before Tuesday? A. leaving B. leave C. leaves 4. We _____ get there until after dark. A. will B. won’t C. will’nt 5. We will _____ what your father says. A. see B. to see C. seeing 6. I don’t ________ go swimming today. A. think I B. think I’ll C. thinking 7. It ________ tomorrow. A. will snow B. snows C. is snowing 8. We won’t ________ until we get there. knowing have know know 9. I ________ back before Friday. A. ‘ll be B. will C. am being 10. Will you _____ at the rehearsal on Saturday? A. go B. be C. have 11. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a turkey. A. I’ve B. I’ll C. I’d 8.2 Phần đáp ánBài 1: 1.- will have 2.- will feel 3.- are going to do 4.- will be 5.- am going to meet 6.- will get 7.- is going to be 8.- am going to look after 9.- will wipe out 10.- is going to make 1 11.- we’ll do 12.- will be 13.- is not going to buy 14.- are going to go 15.- will take 16.- will snow 17.- will be 18.- is going to fall 19.- will watch 20.- will lose 21.- will open 22.- won’t tell 23.- is going to work 24.- will love 25.- will get Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng của thì tương lai đơn. Để nhanh chóng cải thiện trình độ tiếng anh của mình, bạn hãy liên hệ đến trung tâm anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ . Với đội ngũ giảng viên chất lượng cùng lộ trình học phù hợp với từng học viên, trung tâm đảm bảo nâng cao khả năng tiếng anh của bạn chỉ trong vòng 3 đến 4 tháng học tại đây. The post Thì tương lai đơn (Simple Future Tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/thi-tuong-lai-don/
0 Comments
Thì tương lai gần (Near future tense) là một trong những thì cơ bản của tiếng anh bạn cần nắm kỹ. Cùng Anh ngữ ETEST tìm hiểu từ A đến Z công thức thì tương lai gần, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần cũng như các dạng bài tập về thì này ngay trong bài viết sau! Nội dung bài viết 1. Thì tương lai gần (Near future tense) là gì?
Ví dụ:
2. Công thức thì tương lai gầnDưới đây là bảng công thức thì tương lai gần bạn cần nắm kỹ: 2.1 Công thức câu khẳng định thì tương lai gần
2.2 Công thức câu phủ định thì tương lai gần
2.3 Công thức câu nghi vấn thì tương lai gầnỞ dạng câu nghi vấn, thì tương lai đơn gồm hai dạng câu hỏi: 2.3.1 Dạng câu hỏi Yes/No Question
2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question
LƯU Ý: Khi chia động từ “go” ở thì tương lai gần ta sử dụng công thức: S + is/ am/ are + going Ví dụ: Câu sai: I am going to go the supermarket tonight. -> Câu đúng: I am going to the supermarket tonight (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.) 3. Cách dùng thì tương lai gần
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gầnDưới đây là một số dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần bạn cần nắm:
Ví dụ: In 2 hours, I am going to finish all the work (Tôi sẽ hoàn thành công việc trong 2 tiếng nữa)
Ví dụ: We are going to sing at the trade fair the next day (Chúng ta sẽ hát ở hội chợ thương mai ngày hôm tới)
Ví dụ: Next month, the council is going to build a new hospital (Tháng sau hội đồng sẽ xây một bệnh viện mới) 5. Cách phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơnThì tương lai gần và thì tương lai đơn khiến nhiều người nhầm lẫn và áp dụng sai khi làm bài tập. Cùng phân tích các điểm giống và khác nhau giữa hai thì này qua bảng sau: 5.1 Chứng năng giống nhauCả hai thì đều dùng để diễn tả các hành động hay sự việc sắp xảy ra trong tương lai. 5.2 Chức năng khác nhau
6. Bài tập vận dụng thì tương lai gần kèm đáp án chi tiếtDưới đây là một số dạng bài tập về thì tương lai gần kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày. 6.1 Phần bài tậpBài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai gần 1 The dog is dirty. We ………………………………………….. (wash) him. 2 I ………………………………………….. (visit) my grandparents on Saturday. 3 We ………………………………………….. (eat) at a restaurant tonight. It’s my mum’s birthday. 4 Paul ………………………………………….. (play) basketball later. 5 When ………………………………………….. you ………………………………………….. (study) for the test? 6 My mum ………………………………………….. (not work) this week. She’s on holiday. 7 What ………………………………………….. you …………………………………………..(do) this afternoon? Câu 2: Hoàn chỉnh câu ở thì tương lai gần 1 I / wear / these shoes / to the party ………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2 He / make / pizza / tomorrow ………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3 My brothers / not watch / TV / tonight ………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4 You / study / for your test / this evening ………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 3: 1. Rebecca is __________ have a baby next month.
2.______ you going to cook supper?
3. What are you going to __________ this evening?
4. Be careful or you ___________ fall.
5. I have decided. I ____________ stop smoking.
6. Look at those clouds. It ______________.
7. Look out! You ____________ break that glass!
8. I am going to _____________ Spanish next summer.
9. Look at that car! _______________________.
10.___________________ because it is too sweet.
11. Which word goes in the space? Simon and Emma ____ going to get married.
12. Complete the question. Where ____ going to study? A. is you B. you are C. are you 13. Which sentence is NOT correct? A. We’re going to see a film. B. Paul’s not going to get a job. C. They’re not going visit the castle. 14. We’re going to see a film. A. Are you going to meet Ruth? B. Yes, we are. C. Yes, she is. D. Yes I’m. 15. Which question is correct? A. What time we going to arrive? B. Where you are going to stay? C. Which television are you going to buy? 16. study She …………… economics at University. 17. not / buy I ……………..that phone – it’s too expensive. 18. do What are you……………………while your husband is away? 19. be The weather forecast says that it ……………… a nice day tomorrow. 20. not / wait We …………………. for James. He’s always late. 21. What … he going to do tomorrow? A. are B. does C. is 22. (A)… you going to see the movie? (B) Yes, I …. A. Do / am B. Are / am C. Are / are 23. My friend … have a birthday party next week. A. are going to B. is going to C. going to 24. I can see a lot of gray clouds in the sky. I think it … rain soon. A. is going to B. going to C. goes to 25. (A) When … they … arrive? (B) I’m not sure. A. do / go to B. are / going to C. will / going to 26. (A) … they going to be here soon? (B) No, they …. A, Are / aren’t B. Are / won’t C. Do / not 27. What time are you going to … for the airport? A. arriving B. arrived C. arrive 28. … you … go home after our English class? A. Are / are B. Are / going to C. Do / will 29. Is your cousin … move to another apartment? A. going B. will C. going to 30. I … going to … my homework after I finish dinner. A. am / do B. is / do C.am / doing 6.2 Phần đáp ánBài 1: 1 are going to wash 5 are … going to study 2 am going to visit 6 isn’t going to work 3 are going to eat 7 are … going to do 4 is going to play Bài 2:
Bài 3:
Hi vọng những chia sẻ trên bạn sẽ nắm vững cách sử dụng thì tương lai gần. Nếu có nhu cầu tìm kiếm một trung tâm anh ngữ để theo học, hãy liên hệ đến Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/, chúng tôi có đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm cùng lộ trình học bài bản, đảm bảo nâng cao trình độ tiếng anh của bạn trong thời gian ngắn nhất khi theo học tại trung tâm chúng tôi. The post Thì tương lai gần (Near future tense): Công thức, dấu hiệu, cách dùng appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/thi-tuong-lai-gan/ 10/26/2022 0 Comments Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) Công thức dấu hiệu và bài tập chi tiếtThì hiện tại hoàn thành là gì? Công thức và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành như thế nào? Đây là câu hỏi chung của rất nhiều bạn khi bắt đầu học tiếng anh. Cùng Anh ngữ ETEST giải đáp câu hỏi của các bạn qua bài viết sau nhé!
1. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là gì?
Ví dụ:
2. Công thức thì hiện tại hoàn thànhDưới đây là công thức thì hiện tại hoàn thành bạn cần nhớ: 2.1 Công thức câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành
2.2 Công thức câu phủ định thì hiện tại hoàn thành
2.3 Công thức câu nghi vấn thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành có hai dạng câu nghi vấn gồm: 2.3.1 Câu nghi vấn Yes/No Question
2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành4.1 Dựa vào các nhận biết thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành thường bao gồm các từ sau đây trong câu:
Ví dụ: We have not eaten dinner so far. (Đến giờ chúng tôi vẫn chưa ăn tối) 4.2 Dựa vào vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: Ms. Alice has paid for the service already (Cô Alice đã trả tiền dịch vụ rồi)
Ví dụ: My mother has not called me yet. (Mẹ vẫn chưa gọi điện cho tôi)
Ví dụ: The council has recently passed a new regulation. (Hội đồng vừa thông qua một quy định mới) 5. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong bài thi IELTSTrong bài thi IELTS thì hiện tại hoàn thành được sử dụng ở hai trường hợp, phổ biến nhất là: 5.1. Mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đóVí dụ trong phần thi Speaking part 2:
Giải thích: Mô tả sự thật. Dạng bài: Describe your favorite celebrity
Giải thích: Nói về thành tựu đạt được. Dạng bài: Describe the person that you are impressive with.
Giải thích: Mô tả sự thật. Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2 5.2. Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyếtVí dụ trong phần thi Speaking part 2/3 hoặc phần thi Writing task 2:
Giải thích: Đề cập đến 1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2 6. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành kèm đáp ánMột số dạng bài tập về thì hiện tại hoàn thành cơ bản và nâng cao có đáp án để bạn tham khảo: 6.1 Phần bài tậpBài 1: Chia động từ thì hiện tại hoàn thành vào chỗ trống 1) I (visit) _______ ________ Australia before. 2) You (visit) _______ ________ Mexico before. 3) We (visit) _______ ________ Canada before. 4) They (visit) _______ ________ China before. 5) He (visit) _______ ________ Africa before 6) She (visit) _______ ________ India before. 7) It (visit) _______ ________ Europe before. Bài 2: 1) Our company (arrive) ______ ________. Please answer the door. 2) The ice on the sidewalk (melt) _______ ________. I think the sun is out today. 3) The McMillans (prepare) _______ _________ a lot of food for the party. It looks delicious. 4) Tony’s flight from New Jersey (land) _______ ________. We should see him any minute. 5) The bank officers (suggest) _______ _________ that the meeting be scheduled for Wednesday morning. I will try to locate a conference room. 6) Sparky (taste) _______ ________ his new dog food, and he seems to like it. 7) The police (arrest) _______ ________ two men for the robbery. It is time to question them. 8) The medicine (cure) _______ ________ William’s illness. It seems miraculous. Bài 3: Chọn động từ đúng từ danh sách dưới đây để hoàn thành các câu sau. Chia động từ trên bằng thì hiện tại hoàn thành.
1.I met Barbara when we were in elementary school. We _______________ each other for over twenty years.
11.We have a new camera. We _____________________ some beautiful pictures of the grandchildren.
14.Tommy ______________________ a bad cold for two weeks.
Bài 4: Nối câu hỏi ở cột bên trái với đáp án đúng ở cột bên phải
Bài 5: Sắp xếp thứ tự để hoàn thành câu đúng
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________ 6.2 Phần đáp ánBài 1: 1) have visited 2) have visited 3) have visited 4) have visited 5) has visited 6) has visited 7) has visited Bài 2: 1) has arrived 2) has melted 3) have prepared 4) has landed 5) have suggested 6) has tasted 7) have arrested 8) has cured Bài 3:
Bài 4 1.C 2.H 3.F 4.A 5.G 6.I 7.J 8.E 9.D 10.B Bài 5:
Mong rằng qua những thông tin trên bạn đã có thể nắm được kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành. Để có một lộ trình học hiệu quả và nâng cao kỹ năng tiếng anh nhanh nhất, bạn nên theo học tại một trung tâm tiếng anh. Hiện nay, ETEST là địa chỉ được nhiều bạn trẻ lựa chọn nhờ chất lượng giảng dạy và đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tận tâm, luôn theo sát quá trình học giúp bạn nhanh chóng cải thiện được trình độ tiếng anh của mình. Hãy liên hệ đến trung tâm Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết nhất!
The post Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/thi-hien-tai-hoan-thanh/ 10/24/2022 0 Comments Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Công thức dấu hiệu và bài tập kèm đáp ánThì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì tiếng anh cơ bản bạn cần phải nắm khi học tiếng anh. Vậy thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn như thế nào? Cùng Anh ngữ ETEST xem ngay bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về thì này nhé! Nội dung bài viết
1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì?
Ví dụ:
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễnDưới đây là công thức thì hiện tại tiếp diễn bạn cần nhớ: 2.1 Công thức câu khẳng định
2.2 Công thức câu phủ định
2.3 Công thức câu nghi vấnThì hiện tại tiếp diễn có các dạng câu nghi vấn sau: 2.3.1 Câu nghi vấn Yes/No Question
2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnDưới đây là một số dấu hiệu giúp nhận biết thì hiện tại tiếp diễn để bạn tham khảo: 3.1 Trong câu bao gồm trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ: A car is floating on the river right now! (Một chiếc ô tô đang nổi trên mặt sông ngay lúc này) 3.2 Trong câu chứa các động từ gây chú ý, nhấn mạnh
Ví dụ: Be careeful! A bus is coming your way. (Cẩn thận, có một chiếc xe buýt đang đi đến chỗ bạn!) 4. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
5. Quy tắc chia động từ chính ở thì hiện tại tiếp diễnCách chia động từ chính ở thì hiện tại tiếp diễn như sau:
6. Các động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễnMột số động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn bao gồm:
7. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong bài thi IELTSTrong bài thi IELTS thường yêu cầu diễn tả một sự thật về ai đó trong phần thi Speaking, thường là nghề nghiệp của người đó, lúc này bạn cần dùng thì hiện tại tiếp diễn để đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ. Ví dụ:
8. Bài tập hiện tại tiếp diễn kèm đáp án chi tiếtDưới đây là một số dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn bạn có thể tham khảo và luyện tập hàng ngày: 8.1 Phần bài tậpBài 1: Chọn đáp án đúng với dạng động từ của thì hiện tại tiếp diễn 1) We _______ making sandwiches.
2) I _______ sending a text message.
3) Tom _______ cleaning the shop.
4) They _______ doing an exercise.
5) The teacher _______ checking the homework.
6) My friends _______ watching a new DVD.
7) George _______ wearing a pullover today.
8) Ronny and David _______ running out of the house.
9) My baby brother _______ playing with his toys.
10) Our class _______ visiting a museum.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc 1) Dennis ____________________ comics with Peter at the moment. (to swap) 2) Listen! Pete and Joe ____________________. (to scream) 3) Timmy ____________________ the picnic basket. (to pack) 4) Look! They ____________________ hands. (to shake) 5) I ____________________ a bath right now. (to have) 6) We ____________________ Stan from school. (to collect) 7) Listen! Angela ____________________ home. (to come) 8) The cat ____________________ through the window. (to climB. 9) Look! The robber ____________________ a bag. (to steal) 10) I ____________________ to the pet shop. (to go) Bài 3: Câu nào đúng với dạng động từ của thì hiện tại tiếp diễn 1) Which sentence is in the Present Progressive?
2) Which sentence is in the Present Progressive?
3) In which sentence is the Present Progressive used correctly?
4) Which negative sentence is in the Present Progressive?
5) Which negative sentence is in the Present Progressive?
6) Which question is in the Present Progressive?
Bài 4: Đặt câu với từ cho trước dưới đây
Bài 5: Đặt câu hỏi với từ gạch chân 1) Mr Brown is helping in the shop. _______________________________________________________ 2) Claire is touching the screen. _______________________________________________________ 3) Sheila is sitting on the sofa. _______________________________________________________ 4) I am writing three e-mails. _______________________________________________________ 5) Jack is working late. _______________________________________________________ 6) They are playing cricket. _______________________________________________________ 7) Anne is walking her dog. _______________________________________________________ 8) She is buying a present at the clothes shop. _____________________________________ 9) The ghost is disappearing. _______________________________________________________ 10) They are carrying the bags to the car. ______________________________________________ 8.2 Phần đáp ánBài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Trên đây là những thông tin cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn để bạn tham khảo. Nếu có luyện thi các chứng chỉ tiếng Anh và đang tìm cho mình trung tâm luyện thi chất lượng và uy tín hay liên hệ ngay đến Trung tâm Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ để được chúng tôi tư vấn và hướng dẫn chi tiết nhất. The post Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) – Công thức, dấu hiệu và bài tập kèm đáp án appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/thi-hien-tai-tiep-dien/ 10/24/2022 0 Comments Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức dấu hiệu cách dùng bài tập có đáp án chi tiếtThì hiện tại đơn là loại thì cơ bản và thường xuyên gặp khi học tiếng anh cũng như giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn loay hoay trong việc sử dụng chúng. Nhằm giúp bạn nhanh chóng tiếp cận được với cấu trúc thì này, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng cũng như các trường hợp đặc biệt của thì hiện tại đơn để bạn nắm rõ! Nội dung bài viết
1. Thì hiện tại đơn là gì (Present Simple)?
Ví dụ:
2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)Dưới đây là cấu trúc câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn của thì hiện tại đơn bạn cần nhớ kỹ: 2.1 Công thức câu khẳng định thì hiện tại đơn
2.2 Công thức câu phủ định thì hiện tại đơn
Lưu ý: Lỗi sai mà các bạn thường xuyên mắc phải ở phần câu phủ định này đó là thêm “s” hoặc “es” vào động từ thường. Các bạn nên nhớ rằng: S + doesn’t/don’t + V(nguyên thể – không chia) Ví dụ: Câu sai: My big sister does not wants to get married soon. Câu đúng: My big sister does not want to get married soon. 2.3 Công thức câu nghi vấn thì hiện tại đơnCấu trúc câu nghi vấn của thì hiện tại đơn gồm hai dạng: 2.3.1 Câu nghi vấn Yes/No Question
2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn khi trong câu xuất hiện các trạng từ tần suất sau:
Ví dụ: He sometimes goes to the dentist to get his teeth checked. (Anh ấy thi thoảng đi đến nha sĩ để kiểm tra răng)
Ví dụ: Every summer, I spend a least 2 months on travelling. (Mỗi mùa hè, tôi dành ra ít nhất 2 tháng để đi du lịch)
Ví dụ: Mai visits the pagoda twice a month. (Mai đi chùa 2 lần mỗi tháng)
5. Quy tắc chia động từ Vs/es ở thì hiện tại đơnĐối với hiện tại đơn, có 3 quy tắc cơ bản để chia động từ gồm:
Ví dụ: Go – Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes
Ví dụ: Apology – Apologies, Ability – Abilities
Ví dụ: Get – Gets, Swim – Swims,… 6. Cách phát âm phụ âm cuối s/es chuẩnCó 3 cách phát âm:
7. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS7.1 Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2Ví dụ: I attend Vietnam Australia International school, situated in district 10, HCM city. (Tôi theo học trường quốc tế Việt Úc tại quận 10, thành phố HCM) My go-to order at any fast food restaurant is chicken nuggets. (Món ăn tôi hay gọi tại cửa hàng thức ăn nhanh là bánh gà) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite fast food” – Mô tả món ăn nhanh mà bạn yêu thích nhất) Technology plays an important role in innovation. (Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong sự đổi mới ) (Mở đầu – Speaking part 3) 7.2 Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3Ví dụ: Watching the news daily is very informative. (Xem thời sự hàng ngày thì rất bổ ích) Organic food is such a global phenomenon. (Thực phẩm hữu cơ là một hiện tượng toàn cầu) 8. Bài tập về thì hiện tại đơn kèm đáp ánDưới đây là một số dạng bài tập về thì hiện tại đơn kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày. 8.1 Phần bài tập thì hiện tại đơnBài 1: Dựa vào từ cho sẵn dưới đây tạo thành câu hỏi thì hiện tại đơn
-> Do you speak English?
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….. Bài 2: Hoàn thành câu hỏi với do hoặc does
Bài 3: Điền câu trả lời cho câu hỏi dưới đây
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc 1 Mum …………………. (wash) the car once a week. 2 Children usually …………………. (like) ice cream. 3 …………………. you …………………. (know) the way to the lake? 4 Bob …………………. (study) French on Saturdays. 5 Every year Helen …………………. (go) to France. 6 He …………………. (not visit) his friends every day. Bài 5: Thêm -s, -es hoặc -ies vào các động từ bên dưới 1 stop …………………. 2 watch …………………. 3 study …………………. 4 do …………………. 5 mix …………………. 6 tie …………………. 7 dress …………………. 8 try …………………. 9 go …………………. 10 catch …………………. 11 enjoy …………………. 12 lose …………………. 8.2 Phần đáp ánBài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Hi vọng với những thông tin mà Anh ngữ ETEST chia sẻ về thì hiện tại đơn bạn đã có thể nắm vững kiến thức và áp dụng thì này vào các dạng bài tập. Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết các loại thì cũng như mong muốn tìm một khóa học tiếng anh chất lượng, hãy liên hệ đến Trung tâm Anh ngữ ETEST qua https://ift.tt/hOKU2aH để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn nhanh chóng The post Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, dấu hiệu, cách dùng, bài tập có đáp án chi tiết appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/thi-hien-tai-don/ Personal Statement là gì? Đây là bài luận cá nhân có vai trò quan trọng trong hồ sơ du học của các thí sinh. Hãy cùng Anh ngữ ETEST tìm hiểu về kinh nghiệm viết bài luận thật hay, ấn tượng và thu hút để thuyết phục được hội đồng tuyển sinh của các trường đại học trên thế giới. Nội dung bài viết 1. Personal Statement là gì?Personal Statement hay còn được gọi là Statement of Purposes, Letter Motivation. Đây là một dạng bài luận cá nhân ngắn, dao động từ 500 – 1000 từ, trình bài những lý do mà du học sinh muốn xin học bổng hoặc du học tại một trường nào đó. Thông thường, các trường Đại học có thứ hạng cao hoặc sinh viên muốn xin học bổng, hỗ trợ tài chính sẽ được yêu cầu Personal Statement trong hồ sơ cá nhân. Trong bài viết này, bạn cần thể hiện những cá tính nổi bật cũng như những thay đổi có ảnh hưởng lớn của chính mình thể hiện qua các giải thưởng đạt được, sở thích cá nhân, năng khiếu đặc biệt,… nhằm thuyết phục hội đồng xét tuyển rằng bạn có đủ năng lực và xứng đáng được lựa chọn. 2. Tầm quan trọng của Personal Statement trong hồ sơ du họcNếu thành tích học tập của bạn ngang bằng với các ứng viên khác thì Personal Statement chính là “chiếc phao cứu cánh”, tạo nên sự khác biệt cho hồ sơ du học của bạn, là yếu tố quyết định bạn được lựa chọn hay bị từ chối. Personal Statement (Bài luận cá nhân) giúp thí sinh thể hiện quan điểm cá nhân, hiểu rõ về chính mình và đặc biệt phô diễn khả năng viết lách cũng như tư duy . Căn cứ trên các yếu tố này, hội đồng tuyển sinh sẽ cân nhắc bạn có phải là mảnh ghép phù hợp với phương pháp đào tạo và định hướng của trường không. Từ đó, ban hội đồng sẽ ưu tiên chọn những thí sinh có khả năng phù hợp để tăng cơ hội thành công sau khi tốt nghiệp. So với điểm GPA, IELTS và SAT, Personal Statement có thể không “xếp ngang hàng”. Song nếu có một bài luận thật sự hay và ấn tượng, bạn sẽ ghi điểm cao trong mắt hội đồng xét tuyển. Vì thế, trong một số trường hợp, bài luận cá nhân sẽ quyết định “sức mạnh” của bộ hồ sơ. 3. Cấu trúc và cách viết Personal Statement chi tiết gây ấn tượng3.1 Phần thứ nhất: Giới thiệu bao quát về bản thânKhi đã hiểu Personal Statement là gì, bạn cần nắm rõ cấu trúc các phần trong một bài luận. Với phần đầu tiên, hãy giới thiệu sơ lược về bản thân và ngôi trường – ngành học/khóa học mà bạn đăng ký. Đừng quên giải thích rõ lý do vì sao bạn chọn học ngành này mà không phải ngành khác. Phần đầu này chỉ cần thể hiện mong muốn của cá nhân với chuyên ngành yêu thích, viết câu cú ngắn gọn và súc tích, đảm bảo đủ ý. Để nội dung này đầy đủ, bạn có thể viết bài luận bằng cách trả lời các câu hỏi:
3.2 Phần thứ hai: Trình bày lý do chứng minh bạn phù hợp với ngành học đóĐây là phần nội dung khá quan trọng mà bạn cần tập trung viết thật kỹ. Với phần này, bạn cần trình bày cho hội đồng tuyển sinh thấy rằng bạn là người phù hợp học tập chuyên ngành đó. Hãy viết hết những nền tảng, kiến thức và kỹ năng của bạn có thể đáp ứng được các yêu cầu của ngành học. Ví dụ như sở thích cá nhân, các khóa học trước đây hoặc kinh nghiệm thực tiễn bạn đã trải nghiệm. Hãy viết tập trung vào các ý chính sau đây:
3.3 Phần thứ ba: Trình bày lý do tại sao bạn xứng đáng được chọnỞ phần thứ 3 của bài luận cá nhân, bạn cần khéo léo liên kết những kinh nghiệm và kỹ năng mình có được với những yêu cầu mà ngành học yêu cầu. Bạn không nên liệt kê mà hãy trình bày nội dung này sao cho thuyết phục. Ví dụ, bạn đã có chút kinh nghiệm khi làm việc tại câu lạc bộ phóng viên của trường, điều này sẽ là nền tảng để bạn hoàn thành tốt ngành Báo chí truyền thông. Môi trường học tập chuyên ngành giúp bạn mài dũa và hoàn thiện kỹ năng sẵn có để vững vàng đi theo đam mê của mình. Lưu ý, bạn cần tìm hiểu kỹ về chương trình đào tạo của nhà trường để viết một cách chặt chẽ và thuyết phục hơn. 3.4 Phần cuối: Khẳng định quyết tâm và khao khát được học tập tại trườngPhần cuối của bài luận, bạn cần khẳng định rằng mình thực sự mong muốn du học và hi vọng hội đồng xét tuyển sẽ xem xét kỹ hồ sơ của bạn. Có thể gây ấn tượng bằng một câu châm ngôn hay và nổi tiếng. 4. Chia sẻ nguyên tắc khi viết Personal Statement4.1 Dành nhiều thời gian cho bài luậnBài Personal Statement chỉ thực sự chỉn chu khi bạn dành nhiều thời gian và tâm sức của mình. Đây không chỉ đơn giản là cầm bút lên và viết mà bạn cần phải suy ngẫm về bản thân, tổng hợp thông tin và khai thác những ý hay nào cần đưa vào bài. Bài luận cá nhân như một bài PR khiến cho hội đồng tuyển sinh nhớ đến bạn. Do đó, bạn phải cung cấp cho họ các thông tin thật đặc biệt và khéo léo làm nổi bật chúng trong một khuôn khổ câu từ giới hạn. Trong quá trình tìm hiểu và chọn lọc thông tin, bạn cần phải sàng lọc để đưa những thông tin chính và quan trọng vào bài viết là được. Sau đó mới dành thời gian chăm chút và hoàn thiện toàn bộ nội dung. 4.2 Trau chuốt văn phong
Khi viết Personal Statement, tuyệt đối không được sao chép nội dung từ bất kỳ nguồn nào. Bởi hội đồng tuyển sinh đều có nhiều kinh nghiệm trong việc xét duyệt nội dung Personal Statement. Chưa kể các trường đại học đều có công cụ kiểm tra đạo văn chuyên nghiệp. Bạn không thể “qua mặt” họ dễ dàng. Hãy trung thực vì đó là phẩm chất quý giá. 4.3 Không viết nội dung không liên quan và sáo rỗngHội đồng tuyển sinh thường không đánh giá cao những bài luận với phần mở đầu như: “Since I was young, I have always interested in marketing,…”. Ban tuyển sinh thường không quan tâm đến “thời trẻ” của bạn như thế nào, họ quan tâm đến thời gian gần đây và mục tiêu tương lai của bạn hơn. Tất cả nội dung đưa vào bài luận nên là nội dung có mục đích cụ thể. Hãy loại bỏ những câu từ sáo rỗng nói về thời gian rảnh rỗi của bản thân hay một kỷ niệm xa xôi thời thơ ấu. Có thể bạn muốn ghi điểm nhưng ban tuyển sinh chắc gì sẽ cho điểm? Tất cả những nội dung không liên quan đến chương trình học bạn cũng phải loại bỏ. Thay vào đó, hãy tập trung vào những nội dung thực sự cần thiết có liên quan đến chương trình mà bạn sẽ học sắp tới. Đây mới là cách gây ấn tượng với họ chứ không phải những câu từ mỹ miều chẳng có nội dung gì. 4.4 Nghiên cứu kĩ chương trình họcTrước khi viết Personal Statement, bạn cần phải nghiên cứu thật kỹ về chương trình học của mình. Nếu thể hiện một chút hiểu biết về các nội dung sẽ học tập trong tương lai, bạn tuyển sinh sẽ hứng thú hơn với bài luận của bạn. Với Internet, không khó để bạn tìm hiểu về một ngành học, một khóa học tại một trường học nào đó xa xôi trên thế giới. Bạn có thể tìm kiếm thông tin trên website của nhà trường hay Fanpage hoặc bất kỳ kênh nào mà mình biết. 4.5 Viết bản nháp trước và nên tắt chế độ đếm ký tự khi viếtMuốn viết một bài Personal Statement thật hoàn thiện, bạn cần viết bản nháp trước và tắt chế độ đếm ký tự. Hãy cứ viết hết tất cả các nội dung, thông tin và trình bày ý tưởng đầy đủ, kể cả khi bạn biết rằng bài viết đã dài và vượt số chữ cho phép. Sau đó, hãy chọn lọc và rút gọn lại để còn những nội dung hay nhất, đảm bảo đủ ý và nằm trong giới hạn câu từ cho phép. 4.6 Đọc to nhiều lần bài luậnBằng cách đọc bài luận thật to nhiều lần, bạn sẽ nhận ra những đoạn văn không có sự liên kết lẫn nhau. Ngoài ra, đọc cho bạn bè người thân nghe, họ sẽ giúp bạn cải thiện được những gì còn thiếu sót. 4.7 Không nên đọc lại bài luận sau khi đã nộp cho trườngSau khi đã nộp bài Personal Statement cho trường, tốt nhất bạn không nên đọc lại. Vì rất có thể bạn sẽ thấy nó không hay như lúc bạn vừa nộp. Do đó, chỉ cần viết bài luận trung thực bằng giọng văn cá nhân của mình và nộp là được, đừng lo lắng hay nghĩ ngợi nhiều. 4.8 Viết phần mở đầu ấn tượngĐể hội đồng tuyển sinh hứng thú với bài luận cá nhân, bạn phải dành thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, từ đó có một mở đầu thật ấn tượng. Bạn có thể mở đầu bằng một câu hài hước hoặc thú vị. Tuy nhiên phải thật ngắn gọn và tránh sao chép các nội dung mẫu. 4.9 Chỉ nên chọn lọc thành tích ấn tượng nhấtThông thường, bài Personal Statement giới hạn số chữ từ 1000 từ trở lại. Do đó, bạn cần chọn lọc thành tích và kinh nghiệm cá nhân ấn tượng nhất để trình bài trong bài viết. Bạn cần chắt lọc những nội dung tinh túy nhất và đưa vào bài để thuyết phục hội đồng tuyển sinh rằng bạn thực sự muốn học ngành đó. 4.10 Trình bày định hướng tương laiBạn sẽ được đánh giá cao hơn các ứng viên khác nếu đưa định hướng tương lai vào bài luận. Bởi ban tuyển sinh sẽ cho rằng bạn là người biết lên kế hoạch, biết trông rộng nhìn xa kể cả khi dự định đó có thể thay đổi trong tương lai. Đừng quên khẳng định rằng ngành học sẽ thực sự giúp ích cho bạn nhiều điều, mang lại cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để áp dụng trong công việc sau này. Hãy thuyết phục hội đồng tuyển sinh rằng chính ngành học/khóa học đó là điều hết sức cần thiết cho sự nghiệp của bạn về sau. 4.11 Hãy luôn thành thậtKhi viết Personal Statement, bạn hãy thành thật là chính bản thân mình, không cố “gồng” lên để trở thành một ai khác. Bài luận này nhằm mục đích giúp hội đồng tuyển sinh hiểu rõ bạn là ai, bạn như thế nào và nhìn thấy rằng bạn thực sự tiềm năng để trở thành sinh viên của nhà trường thông qua những nền tảng đã có. Khi đọc bài luận lên, ban tuyển sinh phải nhìn thấy hình bóng bạn ở đó chứ không phải là một phiên bản nào khác. Vì thế, đừng nói dối khi làm bài luận cá nhân. Bạn có thể tham khảo các bài mẫu nhưng chỉ nên chọn lọc những ý thông minh và khéo léo biến nó thành cách hành văn của mình. 4.12 Tham khảo lời khuyên từ những người đã có kinh nghiệmMột lưu ý cuối cùng khi viết Prsonal Statement chính là tham khảo thêm lời khuyên từ bạn bè đã từng đi du học, các chuyên gia tư vấn hoặc thầy cô giỏi tiếng Anh, hiểu biết về văn phong của phương Tây. Với những du học sinh lần đầu chuẩn bị cho việc du học, bạn sẽ gặp khó khăn khi viết bài luận. Việc mắc phải các lỗi diễn đạt, nội dung trình bày hay các phong cách hành văn có thể dẫn đến rủi ro bài viết không đạt. Đó là lý do mà bạn cần có sự tham vấn kinh nghiệm từ những người đi trước. Để yên tâm và chắc chắn hơn, bạn có thể tham khảo chương trình AMP tại Anh ngữ ETEST. Đây là khóa huấn luyện 1 kèm 1 được thiết kế dựa vào thế mạnh và tính cách của từng học viên dựa vào thế mạnh và tính cách của từng học viên để từ đó giúp bạn viết được một bài Personal Statement chuẩn chỉnh, thu hút và đạt yêu cầu của hội đồng tuyển sinh. Dưới sự dìu dắt của đội ngũ giáo viên nhiều năm kinh nghiệm viết luận chuyên sâu săn học bổng thành công tại các trường đại học hàng đầu, Anh ngữ ETEST sẽ đồng hành cùng bạn trên chặng đường chinh phục học bổng với giá trị cao. Mọi nhu cầu cần tư vấn về chương trình AMP này, bạn hãy liên hệ ngay Anh ngữ ETEST để được hỗ trợ nhanh chóng. Qua bài viết trên, Anh ngữ ETEST đã giúp bạn hiểu Personal Statement là gì và những kinh nghiệm viết bài luận mà những du học sinh tương lai cần lưu ý để viết được một bài luận ngắn gọn, súc tích nhưng phải hay và đủ ý. Có một bài luận thuyết phục sẽ giúp bạn tăng cơ hội đậu vào trường đại học mình yêu thích. Vì thế, hãy đầu tư tâm sức cho bài viết quan trọng này. The post Personal Statement là gì? Cách viết Personal Statement ấn tượng appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/personal-statement-la-gi/ Tham khảo tài liệu Reading IELTS là một trong những bước quan trọng, giúp bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS của mình. Bài viết dưới đây Anh ngữ ETEST sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ các tài liệu Reading IELTS từ cơ bản đến nâng cao miễn phí hay nhất, hãy tham khảo nhé! Nội dung bài viết
1. Basic IELTS Reading
Nội dung tài liệu có 3 phần chính: Giới thiệu và trình bày kiến thức, bài tập, và đáp án. Phần bài tập giúp bạn kiểm tra mức độ làm bài của mình.
2. Get ready for IELTS ReadingThêm một cuốn tài liệu Reading IELTS hay dành cho những người mới bắt đầu học IELTS. Sách có 12 chương, tương ứng 12 chủ đề nói về từng dạng bài trong phần thi Reading IELTS. Nội dung được trình bày rất chi tiết và dễ hiểu, có kèm theo cách nhận biết dạng bài, cách giải quyết, bài tập và đáp án. Trong mỗi chương, sẽ lại gồm 3 phần chính:
3. Reading Strategies for the IELTS TestĐây là tài liệu Reading IELTS sẽ cùng bạn chinh phục mục tiêu trong kỳ thi sắp tới. Bởi sách có nội dung rất dễ hiểu, tổng hợp chi tiết về các dạng bài sẽ gặp trong phần thi IELTS Reading. Đây sẽ là một trong những tài liệu hay nhất dành cho người bắt đầu. Ngoài ra, sách còn chỉ dẫn bạn những mẹo hay để hoàn thành nhanh và chọn được đáp án nhanh cho các dạng đề thi phổ biến ở phần Reading. Sách cũng hướng dẫn bạn cụ thể cách xác định được yêu cầu đề bài và tìm đáp án dễ dàng nhất.
4. Practical IELTS StrategiesĐây là cuốn sách bạn không thể bỏ qua trong quá trình ôn luyện trước kỳ thi IELTS Reading.Tài liệu Reading IELTS này không chỉ giới thiệu cho bạn chi tiết về các dạng bài tập sẽ có trong phần thi này. Mà sách còn chỉ ra 20 mẹo làm bài tập hay với các dạng bài, kèm theo 40 bài tập nhỏ có đáp án, giúp bạn làm quen và luyện tập tại nhà, để việc thi thực tế không còn bỡ ngỡ.
5. Improve Your Reading SkillsĐây là tài liệu IELTS Reading rất phù hợp với các bạn muốn nâng band điểm IELTS qua phần thi Reading. Cuốn sách bao gồm 10 chương tương ứng 10 chủ đề để giải 10 dạng bài khác nhau. Mỗi chương sẽ có 2 phần chính là: Reading Skill (dạy kĩ năng làm bài IELTS Reading) và Example (ví dụ, bài tập nhỏ tương ứng kiến thức trong phần trước).
6. Reading for IELTS của CollinsTài liệu này sẽ giúp bạn ôn luyện kỹ năng Reading theo từng dạng đề kèm theo bài tập và các chủ đề phổ biến dễ gặp trong bài thi thực tế. Nội dung cuốn sách chia thành 12 chương tương ứng 12 chủ đề, trong đó:
7. IELTS Reading Recent Actual Test Vol 1, 2, 3, 4, 5Bộ tài liệu IELTS Reading Recent Actual Test Vel gồm 5 quyển, mỗi quyển là một bài thi thử hoàn chỉnh của kỳ thi IELTS Reading thực tế đã diễn ra. Không chỉ giúp bạn có thể tự học, ôn luyện tại nhà, mà còn có thể làm quen với đề thi thực tế để có kinh nghiệm, làm bài với “tâm thế” như thi thật. Ngoài ra, tài liệu còn có phần sau tổng hợp từ vựng mới, phân tích đề bài, chỉ các mẹo hay giúp bạn dễ học từ vựng mới hiệu quả hơn.
8. 15 Days Practice for IELTS readingCuốn “15 Days Practice for IELTS Reading” mô phỏng, hoạch định sẵn lộ trình ôn luyện IELTS cho bạn trong 15 ngày. Sách không những tổng hợp đầy đủ kiến thức bạn cần nắm bắt khi chuẩn bị trước kỳ thi, mà còn có phần bài test để bạn áp dụng bài học, luyện tập thêm và đáp án để đối chiếu.
9. IELTS AdvantageCuốn tài liệu IELTS Reading này chứa 10 Unit không chỉ giúp bạn nắm bắt được các dạng bài sẽ gặp khi thi thực tế. Mà sách còn chỉ bạn những chiến thuật, mẹo để hoàn thành phần thi IELTS Reading dễ dàng hơn. Nếu nắm bắt được mọi thủ thuật này và áp dụng hiệu quả, bạn có thể chinh phục band điểm từ 6.5 đến 7.0 không hề khó khăn.
10. Bộ đề luyện IELTS Reading có đáp án mới nhất tại ETESTNgoài những tài liệu ôn luyện trên đây, bạn có thể tham khảo bộ đề kèm đáp án được đội ngũ giáo viên tại Anh ngữ ETEST tổng hợp dưới đây. Hy vọng với bộ tài liệu này sẽ giúp bạn ôn luyện và nâng cao kỹ năng Reading của mình, giúp hoàn thành phần thi với band điểm như mong muốn nhé!
Trên đây là tổng hợp tài liệu Reading IELTS hay nhất kèm link tải miến phí. Tuy nhiên để đạt được band điểm cao IELTS có tài liệu là chưa đủ, bạn cần phải có lộ trình cùng cách luyện thi phù hợp với bản thân. Nếu bạn đang tìm khóa luyện thi IELTS tại trung tâm Anh ngữ uy tín để rút ngắn thời gian ôn luyện và cải thiện band điểm của mình. Anh ngữ ETEST chính là địa chỉ mà bạn không thể bỏ qua. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luyện thi, trung tâm đã đồng hành cùng vô vàn bạn học viên đạt được band điểm IELTS cao như mong muốn. The post [FREE] Tổng hợp tài liệu Reading IELTS từ 0 – 7.0 từng kỹ năng appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/tai-lieu-ielts-reading/ Bạn chuẩn bị thi IELTS nhưng chưa rõ thang điểm IELTS sẽ tính như thế nào, chấm điểm từng kỹ năng ra sao? Cùng Anh ngữ ETEST tìm hiểu về cách tính điểm từng phần thi trong bài viết sau đây. Tìm hiểu về thang điểm IELTS và cách tính điểm chi tiết Nội dung bài viết 1. Cách tính thang điểm IELTS tổng 4 kỹ năng (Overall)Thang điểm IELTS nằm trong khoảng từ 1 – 9 điểm. Điểm này được tính dựa theo điểm trung bình cộng của 4 phần thi Nghe, Nói, Đọc và Viết. Đây là căn cứ để xác định kỹ năng tiếng Anh của từng thí sinh. Đặc trưng của chứng chỉ IELTS là không có kết quả đậu hay trượt. Sau kỳ thi, mỗi thí sinh sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết quả. Đây là chứng nhận ghi rõ điểm trung bình các phần thi và tổng điểm chung.
2. Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening cho 2 dạng thiHai phần thi Listening và Reading đều có 40 câu hỏi. Với mỗi cây trả lời đúng, thi sinh sẽ được 1 điểm. Tổng số điểm này sẽ được quy đổi thành thang điểm từ 1.0 – 9.0 dựa trên số câu mà thí sinh đã trả lời đúng. Cách tính điểm IELTS này giúp thí sinh dễ kiểm tra kết quả hơn. Hai phần thi Academic và General Traning có cách quy đổi điểm Reading khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng điểm quy đổi sau đây để hiểu rõ hơn cách tính điểm Reading IELTS, Listening và về sự khác biệt trong cách tính điểm của từng phần thi. Cách tính điểm Reading IELTS và Listening phần thi Academic và General Traning 2.1 Thang điểm IELTS ReadingThang điểm Reading IELTS dạng Academic và General Training có vài sự chênh lệch về số đáp án đúng trên cùng một band điểm, cụ thể: Bảng quy đổi thang điểm Reading IELTS 2.2 Thang điểm IELTS ListeningCả hai hình thức Academic và General Training đều có cách tính thang điểm IELTS như bảng dưới đây: Bảng quy đổi thang điểm IELTS Listening Lưu ý: Trong từng bài thi sẽ có sự chênh lệch đôi chút về độ khó dễ của câu hỏi, kể cả khi các câu hỏi này đã trải qua nhiều công đoạn bao gồm khảo sát bài thi, thi thử,… trước khi chúng được đưa vào để thi chính thức. Vì thế, nhằm tạo sự công bằng cho từng bài thi, thang điểm chuyển đổi sẽ có sự thay đổi linh hoạt cho phù hợp. Ví dụ, cùng điểm 7 nhưng vẫn có sự chênh lệch về số câu trả lời đúng cho những bài thi khác nhau. Hai hình thức thi Academic và General Training khác nhau ở ngôn ngữ và thể loại dùng trong bài thi. Dạng bài Academic có cấu trúc câu phức tạp, nhiều từ vựng khó hơn hẳn so với General Training. Vì thế, cùng một điểm số nhưng số câu trả lời đúng của dạng bài Academic sẽ ít hơn General Training. 3. Thang điểm IELTS Speaking và IELTS Writing cho 2 dạng thi3.1 Thang điểm IELTS SpeakingPhần thi IELTS Speaking sẽ được chấm dựa trên 4 tiêu chí. Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% trên tổng số điểm phần thi. Các tiêu chí bao gồm:
Mỗi band điểm sẽ có những yêu cầu về tiêu chí khác nhau. Bảng tiêu chí dưới đây sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về cách chấm điểm của phần thi này.
Lưu ý: Khi chấm phần thi Speaking, tốc độ chỉ là một tiêu chí nhỏ. Giám khảo tập trung đánh giá độ dài của câu trả lời và việc sử dụng các cụm từ liên kết, từ nối,… của thí sinh. Vì thế, nếu làm tốt điều này thì thang điểm Speaking sẽ cao hơn. Tham khảo File tiêu chí chấm IELTS Speaking chi tiết tại đây: 3.2 Thang điểm IELTS WritingPhần thi IELTS Writing được chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí. Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% trên tổng số điểm của bài thi. Các tiêu chí bao gồm:
Các yêu cầu cụ thể của 4 tiêu chí trên đối với từng band điểm IELTS Writing cụ thể được thể hiện qua các bảng như sau: Lưu ý: Nhằm giúp thí sinh thi Speaking & Writing đạt điểm cao, các bảng mô tả được cập nhật thường xuyên để bạn tham khảo và hiểu đúng về yêu cầu của từng phần. Từ đó có thể học tập và ôn luyện đúng cách. Tiêu chí đánh giá WRITING TASK 1: 4. Cách tính điểm IELTS Overall mới nhấtBand điểm IELTS tổng là trung bình cộng của 4 phần thi: Listening, Reading, Speaking và Writing. Từ điểm số trung bình này, tiếp tục làm tròn điểm IELTS theo quy tắc trong bảng sau:
Ví dụ: Điểm thi IELTS của thí sinh như sau:
⇒ Tổng điểm trung bình cộng của thí sinh là: 8.125 ⇒ Làm tròn thành 8.0 IELTS (Vì điểm trung bình cộng có số lẻ nhỏ hơn 0.25 thì sẽ được làm tròn xuống 0.00). 5. Bảng đánh giá khả năng tiếng Anh thông qua điểm IELTS
Thang điểm IELTS đánh giá trình độ tiếng Anh hiện nay Với những lợi ích tuyệt vời mà bằng IELTS mang lại, việc ôn luyện và thi IELTS được nhiều người quan tâm. Để đạt điểm cao và rút ngắn thời gian ôn luyện, bạn có thể chọn ôn thi tại trung tâm Anh Ngữ ETEST để được trải nghiệm một lộ trình học tập bài bản cùng đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm. Học viên Anh Ngữ ETEST đạt thành tích IELTS cao Giáo viên tại Anh ngữ ETEST có cả cựu giám khảo kì thi IELTS và tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng thế giới. Với nhiều trải nghiệm thực tế, luôn sẵn lòng chia sẻ nhiều kinh nghiệm đa chiều đến các bạn học viên. Đây là điều rất quan trọng và lợi thế trong phần thi IELTS Writing. Tại Anh Ngữ ETEST, bạn được kèm cặp 2 giáo viên/lớp với mô hình lớp học ít chỉ từ 3 – 6 học viên. Nhờ đó giúp tăng thời gian tương tác với giáo viên, cải thiện các kỹ năng còn yếu một cách hiệu quả. Đây là phương pháp luyện IELTS tối ưu đã được nhiều thí sinh áp dụng và đạt kết quả cao. Luyện IELTS tại Anh Ngữ ETEST, nhiều thí sinh đạt kết quả cao
Trên đây là cách tính thang điểm IELTS cụ thể và chính xác nhất mà các bạn thí sinh có thể tham khảo để chuẩn bị cho kì thi IELTS sắp tới. Dựa trên cách tính band IELTS này, bạn hãy lập kế hoạch ôn luyện phù hợp với trình độ tiếng Anh hiện tại của mình. Để có một quá trình ôn luyện bài bản và hiệu quả nhất, bạn có thể liên hệ với Anh ngữ ETEST để được hỗ trợ nhanh chóng. The post Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS chuẩn nhất 2022 appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/thang-diem-ielts/
Chủ đề về động vật, cụ thể về vấn đề Zoo thường sẽ gây khó khăn với nhiều bạn mới bắt đầu ôn luyện IELTS bởi sự đòi hỏi về cả lập luận lẫn vốn từ chuyên sâu.
Đây là bài giải đề thi IELTS Writing vào ngày 10/06/2022 vừa qua được viết bởi cựu giám khảo IELTS, độc quyền tại ETEST Vietnam.
Zoos have been around for centuries, even London Tower used to be one, providing refuge for animals and entertainment for humans. Going to a zoo is always a fun day for children as well as being educational, although I’m not sure that the animals, who find themselves severely restricted, would agree. Zoos started as purely a curiosity for citizens, bringing exotic animals from hitherto unknown regions was a major attraction, even though few of the animals survived long, due to a lack of knowledge of what the animals needed to survive and unsuitable conditions. Moving on to the last 50 years or so, during which zoos have become far better homes for wildlife, with specially trained zoologists ensuring they have everything they need to live a long healthy life. In fact, they usually live longer than they do in the wild. A lot of scientific research is performed in zoos as well, this can help zoologists to better understand the needs of the animal in the zoo and in the wild, thus helping to keep numbers up worldwide. For children, a day trip to a menagerie is especially exciting because they get to see creatures they’ve only seen in 2D previously. Nothing compares to being only a few inches away from a fearsome predator such as a leopard. In reality, though, zoos are not a natural environment for wild animals. Predators need to hunt, all animals need to mate freely, as well as have sufficient space to roam in as nature determines. Zoos are obviously severely restrictive to movement and all other natural actions of animals, this is deemed as cruel by most compassionate beings. Overall, zoos are not the best thing for wildlife as they hamper their natural instincts. However, there are some intrinsic benefits that make it kind of ok to have zoos, provided they are run humanely. Words count: 310Các cụm từ hữu ích xuất hiện trong bài:
The post Bài giải IELTS Writing Task 2 Band 8.0+ từ IELTS Examiner – Chủ đề Zoo appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/bai-giai-ielts-writing-task-2-band-8.0-tu-ielts-examiner-chu-de-zoo |
AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
April 2023
Categories |