Các dạng bài Bar Chart IELTS là một trong những dạng bài thường xuất hiện và dễ viết nhất ở phần thi IELTS Writing Task 1 trong bài thi IELTS. Có nhiều cách để mô tả biểu đồ này, bài viết dưới đây Anh ngữ Du học ETEST chia sẻ cho bạn một số bài mẫu Bar Chart IELTS Task 1 kèm lời giải chi tiết chuẩn và dễ dàng nhất. 1. Biểu đồ cột không có sự thay đổi theo thời gian (Bar chart without trend)Đề bài Bar Chart IELTS Task 1:“The diagram below shows the average hours of unpaid work per week done by people in different categories. (Unpaid work refers to such activities as childcare in the home, housework and gardening.)” => Describe the information presented below, comparing results for men and women in the categories shown. Suggest reasons for what you see. Bài mẫu dạng Bar Chart IELTS Task 1:The graph shows data between married men and women of the number of hours spent per week on unpaid work. At first glance at the chart, it is noticeable that from all the three categories (without children, with 1-2 children and with 3 or more children), married women spend more hours involved in unpaid work such as housework, gardening and childcare than expected from men. Married women with children spend more time for unpaid works than without children as the chart shows. Meanwhile, having more than three children results in investing around 60 hours of unpaid work for them. This is probably due to the extra load of housework and childcare that is evidently needed to run such a big family. Furthermore, though there are visible variations of the number of hours of unpaid work carried out by married women, there is no significant variation among all three categories for married men in terms of work hours that are not paid (30 or fewer hours). In fact, it is observed that married men with three or more children spent slightly less number of unpaid work hours. This might be due to the high requirement of commitment needed for a paid job to meet financial requirements for a big family. Phân tích bài mẫu:Cấu trúc bài mẫu Bar Chart IELTS Task 1Intro Mục đích chính của phần mở bài là giới thiệu tổng quan biểu đồ nói về cái gì. Để có thể viết mở bài hiệu quả và nhanh chóng, bạn có thể diễn giải (paraphrase) lại phần tóm tắt được đưa ra của đề bài. Chú ý: Bạn không được phép sao chép lại tóm tắt thành mở bài của mình. Các thông tin bạn cần xác định đầu tiên:
Các ý trong phần Intro:
=> Viết lại: The graph shows data between married men and women of the number of hours spent per week on unpaid work. Overview Bạn tiến hành viết tổng quát (overview) để giới thiệu sơ lược về những thông tin nổi bật mà bạn sẽ đề cập ở phần thân bài.
Các ý trong phần Overview:
⇒ Viết lại: At first glance at the chart, it is noticeable that from all the three categories (without children, with 1-2 children and with 3 or more children), married women spend more hours involved in unpaid work such as housework, gardening and childcare than expected from men. Body 1 2 đoạn body có mục đích là để miêu tả chi tiết các thông tin tổng quan được đề cập trong phần kết thúc (over). Trong biểu đồ này, bạn có thể nhận ra được 2 điểm nổi bật: số giờ unpaid works của phụ nữ kết hôn tăng đáng kể tỷ lệ thuận với số người con mà họ có. Các ý chính của body 1:
Lưu ý: Hãy đọc kỹ đề bài xem có được yêu cầu đưa ra ý kiến cá nhân không. Trong bài này, bạn có thể thấy đề bài có yêu cầu: “Suggest reasons for what you see”. ⇒ Viết lại: Married women with children spend more time for unpaid works than without children as the chart shows. Meanwhile, having more than three children results in investing around 60 hours of unpaid work for them. This is probably due to the extra load of housework and childcare that is evidently needed to run such a big family. Body 2 Ngược lại, số giờ unpaid works của nam đã kết hôn chỉ có thay đổi nhẹ và có xu hướng tỷ lệ nghịch với số con mà họ có. Các ý chính trong Body 2:
⇒ Viết lại: Furthermore, though there are visible variations of the number of hours of unpaid work carried out by married women, there is no significant variation among all three categories for married men in terms of work hours that are not paid (30 or fewer hours). In fact, it is observed that married men with three or more children spent slightly less number of unpaid work hours. This might be due to the high requirement of commitment needed for a paid job to meet financial requirements for a big family. Nội dung ngôn ngữ được sử dụng trong bàiPhân tích cách triển khai ý Overview: At first glance at the chart, it is noticeable that from all the three categories (without children, with 1-2 children and with 3 or more children), married women spend more hours involved in unpaid work such as housework, gardening and childcare than expected from men. Khi nhìn vào biểu đồ, điểm nổi bật nhất mà bạn có thể phát hiện ngay lập tức chính là biểu đồ bao gồm 2 hạng mục chính: “married women and married men.” Mỗi hạng mục được chia ra 3 loại dựa vào đặc điểm là “số con”. Khi đem 2 hạng mục này so sánh với nhau, bạn có thể xác định được một sự khác nhau lớn đó là phụ nữ có bao nhiêu người con đi nữa cũng sẽ có thời gian làm việc nhà cao hơn nhiều so với đàn ông. Body 1: Married women with children spend more time for unpaid works than without children as the chart shows. Meanwhile, having more than three children results in investing around 60 hours of unpaid work for them. This is probably due to the extra load of housework and childcare that is evidently needed to run such a big family. Ở đoạn 1, bạn sẽ miêu tả chi tiết nhóm những phụ nữ đã kết hôn. Nhìn vào biểu đồ, có thể thấy được số thời gian làm việc nhà của họ tăng đáng kể khi có thêm con. Bạn không cần phải trích hết tất cả các số liệu ra. Chỉ cần đánh giá xu hướng tăng cùng với miêu tả số liệu cao nhất/thấp nhất là đủ. Yêu cầu của bài có thêm vần gợi ý lí do cho sự thay đổi thì bạn mới được đưa thêm ý kiến cá nhân vào. Body 2: Furthermore, though there are visible variations of the number of hours of unpaid work carried out by married women, there is no significant variation among all three categories for married men in terms of work hours that are not paid (30 or fewer hours). In fact, it is observed that married men with three or more children spent slightly less number of unpaid work hours. This might be due to the high requirement of commitment needed for a paid job to meet financial requirements for a big family. Ở đoạn 2, bạn nói về nhóm những người đàn ông đã kết hôn. Bạn có thể thấy trong biểu đồ việc số lượng người con có không ảnh hướng lớn đề số giờ unpaid works của đàn ông đã kết hôn. Thật ra, nếu để ý kỹ hơn ta có thể thấy việc có hơn 3 người con làm giảm nhẹ số thời gian làm việc nhà của họ. Phân tích ngôn ngữ sử dụng Các cấu trúc câu được sử dụng trong bài Intro: The graph shows data between married men and women of the number of hours spent per week on unpaid work. => Cấu trúc: the graph/the chart + show + data + of. Overview: At first glance at the chart, it is noticeable that from all the three categories (without children, with 1-2 children and with 3 or more children), married women spend more hours involved in unpaid work such as housework, gardening and childcare than expected from men. => Cấu trúc: It + be + noticeable/considerable + that + something. Body: Married women with children spend more time for unpaid works than without children as the chart shows. Meanwhile, having more than three children results in investing around 60 hours of unpaid work for them. => Cấu trúc: nguyên nhân (causes) + results in + kết quả (results/consequences). Furthermore, though there are visible variations of the number of hours of unpaid work carried out by married women, there is no significant variation among all three categories for married men in terms of work hours that are not paid (30 or fewer hours). => Cấu trúc: there + be + visible/significant variations + of/among. In fact, it is observed that married men with three or more children spent slightly less number of unpaid work hours. => Cấu trúc câu: It + be + observed + that S + spent + less/more number of + something Các từ vựng được sử dụng trong bài
Nhận xét và đánh giá bài mẫu Bar Chart IELTS Task 1
2. Biểu đồ cột có sự thay đổi theo thời gian (Bar chart with trend)Đề bài Bar Chart IELTS Task 1 (Bar chart with trend)“The chart below shows the percentage of households in owned and rented accommodation in England and Wales between 1918 and 2011”. => Describe the information presented below. Bài mẫu dạng Bar Chart IELTS Task 1(Bar chart with trend)The bar chart compares the proportion of families who owned and rented accommodation in England and Wales over a 93-year period (1918 – 2011). Overall, during the first half of the period, the percentage of households in rented accommodation was higher than that of those owning their own home, while an opposite trend was observed over the final 30 years. Looking at the chart in more detail, in 1918, families renting accommodation accounted for just over 75%, triple that of those in owned accommodation. This figure dropped dramatically to 50% in 1971, despite a period of stability between 1939 and 1953. By contrast, the proportion of households in owned accommodation more than doubled, with the figure standing at just under 25% in 1918, remaining stable at around 30% from 1939 to 1953 before rising to equal those in rented accommodation. From 1981 to 2001, the proportion of families owning a home continued its rising trend to reach a peak of nearly 70% before dropping by 5% in 2011. The percentage of tenants saw a different pattern, with numbers experiencing a gradual decline to just above 30% in 2001, followed by a small rise of 5%. Phân tích bài mẫu:Cấu trúc bài mẫu Bar Chart IELTS Task 1Nhìn vào đề bài và biểu đồ, bạn có thể suy ra những điểm nổi bật, cần thiết cho bài viết: Tóm tắt đề: The chart below shows the percentage of households in owned and rented accommodation in England and Wales between 1918 and 2011. Các thông tin bạn cần xác định đầu tiên:
Ví dụ:
Điểm nổi bật của biểu đồ:
=> Từ những thông tin trên, sẽ có dàn ý như sau: Intro: Rented accommodation vs owned accommodation from 1918 to 2011 in England and Wales. ⇒ Viết lại: The bar chart compares the proportion of families who owned and rented accommodation in England and Wales over a 93-year period (1918 – 2011). Overview
⇒Viết lại: Overall, during the first half of the period, the percentage of households in rented accommodation was higher than that of those owning their own home, while an opposite trend was observed over the final 30 years. Body 1
⇒ Viết lại: Looking at the chart in more detail, in 1918, families renting accommodation accounted for just over 75%, triple that of those in owned accommodation. This figure dropped dramatically to 50% in 1971, despite a period of stability between 1939 and 1953. By contrast, the proportion of households in owned accommodation more than doubled, with the figure standing at just under 25% in 1918, remaining stable at around 30% from 1939 to 1953 before rising to equal those in rented accommodation. Body 2:
=> Viết lại: From 1981 to 2001, the proportion of families owning a home continued its rising trend to reach a peak of nearly 70% before dropping by 5% in 2011. The percentage of tenants saw a different pattern, with numbers experiencing a gradual decline to just above 30% in 2001, followed by a small rise of 5%. Nội dung ngôn ngữ được sử dụng trong bàiPhân tích cách triển khai ý Overview Một chú ý quan trọng mà bạn khi làm bài IELTS Writing Task 1 cần phải nhớ đó chính là không nên liệt kê hay miêu tả tất cả các dữ liệu có trong biểu đồ. Làm vậy vừa mất thời gian vừa không giúp bạn đạt điểm cao. Thay vào đó, hãy so sánh các hạng mục với nhau để tìm ra được các đặc điểm nổi bật, các xu hướng chung. Áp dụng vào trong ví dụ, có thể thấy tỷ lệ người ở nhà thuê từ năm 1918 tới năm 1971 giảm dần trong khi tỷ lệ người mua nhà ở tăng dần và tăng hơn hẳn ở sau năm 1971. ⇒ Đây chính là đặc điểm nổi bật có thể dùng để so sánh và miêu tả chi tiết trong bài viết. ⇒ Overall, during the first half of the period, the percentage of households in rented accommodation was higher than that of those owning their own home, while an opposite trend was observed over the final 30 years. Body 1 Phần thân bài miêu tả các thông tin chi tiết, bạn không cần phải đưa vào tất cả các số liệu hay các sự thay đổi chi tiết. Chỉ cần bạn kể ra các số liệu lớn nhất/nhỏ nhất trong các thời kỳ được xét. Ngoài ra, những sự thay đổi nhỏ ở giữa bạn chỉ cần nói về mức độ thay đổi là đủ rồi. Từ năm 1918 tới năm 1971, tỷ lệ người ở nhà thuê giảm đáng kể: từ 75% (gấp 3 lần tỷ lệ người ở nhà mua) xuống còn 50% (bằng với tỷ lệ người ở nhà mua). Ngược lại, tỷ lệ người ở nhà mua rất thấp (25%) nhưng sau đó lại tăng mạnh và đạt 50% vào năm 1971. ⇒ Looking at the chart in more detail, in 1918, families renting accommodation accounted for just over 75%, triple that of those in owned accommodation. This figure dropped dramatically to 50% in 1971, despite a period of stability between 1939 and 1953. By contrast, the proportion of households in owned accommodation more than doubled, with the figure standing at just under 25% in 1918, remaining stable at around 30% from 1939 to 1953 before rising to equal those in rented accommodation. Body 2 Ở phần thân bài tiếp theo, bạn sẽ xét tiếp đến nữa sau của giai đoạn (1918 – 2011). Như hướng dẫn ở phần thân bài 1, bạn chỉ cần miêu tả và đưa ra số liệu so sánh cuối cùng ở năm cuối (2011) và miêu tả mức độ thay đổi trong ở phần giữa từ 1971 đến 2011. ⇒ From 1981 to 2001, the proportion of families owning a home continued its rising trend to reach a peak of nearly 70% before dropping by 5% in 2011. The percentage of tenants saw a different pattern, with numbers experiencing a gradual decline to just above 30% in 2001, followed by a small rise of 5%. Phân tích ngôn ngữ sử dụng Cấu trúc câu sử dụng trong bài: Intro The bar chart compares the proportion of families who owned and rented accommodation in England and Wales over a 93-year period (1918 – 2011). => Cấu trúc câu: S + compare (present tense) + something + and + something. Overview Overall, during the first half of the period, the percentage of households in rented accommodation was higher than that of those owning their own home, while an opposite trend was observed over the final 30 years. => Cấu trúc câu:
Body Looking at the chart in more detail, in 1918, families renting accommodation accounted for just over 75%, triple that of those in owned accommodation. => Cấu trúc câu: S + account for + number. *This figure dropped dramatically to 50% in 1971, despite a period of stability between 1939 and 1953. => Cấu trúc câu: S + drop to + number. By contrast, the proportion of households in owned accommodation more than doubled, with the figure standing at just under 25% in 1918, remaining stable at around 30% from 1939 to 1953 before rising to equal those in rented accommodation. => Cấu trúc câu: S + double. From 1981 to 2001, the proportion of families owning a home continued its rising trend to reach a peak of nearly 70% before dropping by 5% in 2011. => Cấu trúc câu: S + continue. Các từ vựng được sử dụng trong bài
Nhận xét và đánh giá bài mẫu Bar Chart IELTS Task 1Task achievement
Coherence and Cohesion
Lexical Resource
Grammatical Range and Accuracy
Dạng biểu đồ cột là dạng đề thường thấy trong phần thi IELTS Writing Task 1. Bạn cần có chiến thuật làm bài hợp lý thông qua việc phân tích đề để phát hiện các đặc điểm nổi bật, lập dàn ý giúp đảm bảo yếu tố mạch lạc trong các câu văn, đoạn văn và áp dụng chính xác các thì cần thiết và các từ miêu tả thông tin hợp lý. Qua các bài mẫu Bar Chart IELTS mà Anh ngữ Du học ETEST đã cung cấp hy vọng giúp bạn có cái nhìn chắc chắn về các bước viết bài dạng biểu đồ cột. Việc của bạn là hãy luyện tập thật nhiều để hình thành một phản xạ nhanh khi gặp dạng đề này cũng như mở rộng vốn từ và kỹ năng sử dụng ngữ pháp khi viết IELTS writing Task 1. The post Tổng hợp bài mẫu Bar Chart IELTS Task 1 kèm lời giải chi tiết 2022 appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/bai-mau-bar-chart-ielts/
0 Comments
IELTS Speaking được biết đến là một trong bốn kỹ năng khó lấy điểm nhất của bài thi IELTS. Để học Speaking hiệu quả, đòi hỏi bạn phải có một lộ trình ôn luyện cụ thể. Bên cạnh việc trau dồi vốn từ, luyện đề cũng là cách tốt nhất giúp bạn tăng band điểm. Dưới đây là trọn bộ Đề Speaking IELTS 2022 được ETEST cập nhật từ các học viên của mình. 1. Trọn bộ đề thi mới nhất 2022ETEST đem đến người học trọn bộ Đề Speaking IELTS mới nhất năm 2022. 1.1 Bộ đề thi thật Speaking IELTS tháng 1/2022Đề Speaking IELTS ngày 02/01/2022 tại IDP Ngọc KhánhPart 1 Study or Work
Friend
Teamwork
Part 2 Describe a successful businessman you know. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 03/01/2022 tại IDP Mạc Đĩnh Chi TP.HCMPart 1 Study or Work
Holiday
Shopping
Part 2 Describe a time when you saw something very interesting on social media. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 05/01/2022 tại IDP Triệu Việt Vương Hà NộiPart 1 Hometown
Website
Part 2 Describe a famous city you have visited/known. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 07/01/2022 tại Hội Đồng Anh Thụy Khuê Hà NộiPart 1 Countryside
Headphones
App
Part 2 Describe an exciting book that enjoys reading. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 09/01/2022 – Tại IDP Triệu Việt Vương Hà Nội (Đề 1)Part 1 Food and Cooking
Art
Car
Part 2 Describe an occasion where you had a cake that was special. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 09/01/2022 – Tại IDP Triệu Việt Vương Hà Nội (Đề 2)Part 1 Work or Study
Mirror
Getting lost
Part 2 Describe a time when you saw two of your friends arguing. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 09/01/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh Hà Nội (computer-based)Part 1 Work or Study
Public gardens and parks
App
Part 2 Describe an interesting person from another country You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 10/01/2022 – Tại BC Hàm Nghi TP.HCMPart 1 Study
Pets and Animals
Colors
Part 2 Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to have. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 12/01/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh Hà Nội (computer-based)Part 1 Hometown
Street Market
Getting lost
Part 2 Talk about a lesson that you took. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 12/01/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi TP.HCMPart 1 Hometown
Pets
Parks
Part 2 Describe a famous person that you are interested in. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 13/01/2022 – Tại IDP Ngô Gia Tự Đà NẵngPart 1 Hometown
Taking photos
Car
Part 2 Describe an ambition that you haven’t achieved? You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 14/01/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê Hà Nội (Đề 1)Part 1 Hometown
Mirrors
Street market
Part 2 Describe a time when you were preparing for a happy event. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 14/01/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê Hà Nội (Đề 2)Part 1 Hometown
Mirrors
Websites
Part 2 Describe a song that you like. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 14/01/2022 – Tại IDP TP.HCM (Computer-based)Part 1 Hometown
Mirrors
Books
Part 2 Talk about a story someone told you and you remember. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 14/01/2022 – Tại IDP Triệu Việt Vương Hà NộiPart 1 Hometown
History
Daily Routine
Car trip
Part 2 Describe an ambition that you haven’t achieved? You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 14/01/2022 – Tại BC Lò Đúc Hà Nội (Computer-based)Part 1 Hometown
Animals and Pets
Friends
Part 2 Describe an exciting book that enjoys reading. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 15/01/2022 – Tại BC Hàm Nghi TP.HCMPart 1 Study
Mirror
Daily routine
Website
Part 2 Describe an item of clothing that someone gave you. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 16/01/2022 – Tại BC Vũng TàuPart 1 Hometown
Colors
Handwriting
Part 2 Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to go. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 16/01/2022 – Tại BC Biên HoàPart 1 Study
Daily Routine
Art
Part 2 Describe a place in the countryside that you visited. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 16/01/2022 – Tại BC Lò Đúc Hà Nội (Computer-Based)Part 1 Hometown
Colors
Concentration
Part 2 Describe a good service you received. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 16/01/2022 – Tại IDP Triệu Việt Vương Hà NộiPart 1 Hometown
Mirrors
Getting lost
Part 2 Describe a gift you would like to buy for your friend. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 16/01/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi TP.HCMPart 1 Work or Study
Getting lost
Public gardens and parks
Part 2 Describe a place you visited on vacation and would like to recommend to others You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 16/01/2022 – Tại IDP Ngô Gia Tự Đà NẵngPart 1 Work or Study
Shoes
Part 2 Describe a time when you moved to a new house or school. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 18/01/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi TP.HCM (computer-based)Part 1 Study or Work
Dream
Taking photos
Part 2 Describe an interesting discussion you had as part of your work or studies. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 20/01/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh Hà NộiPart 1 Work
Daily Routine
Sport
Part 2 Describe a useful skill you learned from an older person. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 21/01/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê Hà NộiPart 1 Hometown
Science
Spending time with others
Reliable sources
Part 2 Describe something interesting you have learned that you want to develop in the future. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 24/01/2022 – Tại BC Lò Đúc Hà Nội (Computer-Based)Part 1 Work or Study
Public gardens and parks
Handwriting
Part 2 Describe an interesting person you know. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 29/01/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi TP.HCMPart 1 Study
Daily routine
Advertisement
Part 2 Describe a thing you cannot live without (not mobile or computer). You should say:
Part 3
1.2 Bộ đề thi thật Speaking IELTS tháng 2/2022Đề Speaking IELTS ngày 11/02/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê Hà NộiPart 1 Weekend
Mirrors
Daily routine
Part 2 Describe a time when you receive something for free. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 14/02/2022 – Tại BC Windsor TP.HCMPart 1 Hometown
Dream
Part 2 Describe a toy you used to play with when you were a kid. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 17/02/2022 – Tại BC UAC TP.HCMPart 1 Hometown
Spending time with others
Handwriting
Part 2 Describe a habit your friend has and you want to develop. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 21/02/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh (Computer-Based)Part 1 Study
Daily routine
Weekends
Cars
Part 2 Describe a song that you think is interesting. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 25/02/2022 – Tại IDP Triệu Việt Vương Hà NộiPart 1 Work or Study
Getting Lost
Part 2 Describe a person you only met once and want to know more about. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 28/02/2022 – Tại BC Hà NộiPart 1 Study or work
Getting lost
Science
Part 2 Describe a difficult decision that you once made. You should say:
Part 3
1.3 Bộ đề thi thật Speaking IELTS tháng 3/2022Đề Speaking IELTS ngày 02/03/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê Hà NộiPart 1 Colours
Headphones
Part 2 Describe an item on which you spent more than expected. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 06/03/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh Hà Nội (Computer-Based)Part 1 Work or Study
Daily Routine
Car trip
Part 2 Describe someone you really like to spend time with. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 10/03/2022 – Tại IDP Ngô Gia TựPart 1 Hometown
Weather
Headphone
Part 2 Describe a time when you gave advice to someone. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 12/03/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi TP.HCMPart 1 Work or Study
Weather
TV Programs
Part 2 Describe a famous person that you are interested in. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 17/03/2022 – Tại IDP Ngô Gia TựPart 1 Hometown
Cinema
Part 2 Describe a person you follow on social media. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 18/03/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê Hà NộiPart 1 Hometown
Drawing and Art galleries
Getting Lost
Part 2 Describe a rule that you don’t like. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 23/03/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê Hà NộiPart 1 Pets and Animals
Handwriting
Part 2 Describe a time when you felt proud of a family member. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 27/03/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh Hà Nội (Computer-Based)Part 1 Study
Handwriting
Mobile apps
Part 2 Describe a person who solved a problem in a clever way. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 29/03/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh Hà NộiPart 1 Hometown
Handwriting
Public gardens and Parks
Part 2 Describe something that you are interested in learning or improving. You should say:
Part 3
1.4 Bộ đề thi thật Speaking IELTS tháng 4/2022Đề Speaking IELTS ngày 03/04/2022 – Tại IDP Triệu Việt Vương Hà NộiPart 1 Hometown
Daily routine
Street market
Part 2 Describe a lesson that you remember well. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 07/04/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê Hà NộiPart 1 City life
Writing by hand
Public gardens and parks
Part 2 Describe a time when you are waiting for something special that would happen. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 10/04/2022 – Tại BC Thuỵ KhuêPart 1 Hometown
Dreams
Part 2 Describe a story someone told you and you remember. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 12/04/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi HCMPart 1 Hometown
Spending time with others
Headphones
Part 2 Describe a time when you got up early. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 19/04/2022 – Tại BC Thuỵ KhuêPart 1 Self-introduction
Dreams
Mirror
Part 2 Describe a rule in your school that you want to change You should say:
Part 3
1.5 Bộ đề thi thật Speaking IELTS tháng 5/2022Đề Speaking IELTS ngày 03/05/2022 – Tại BC Thuỵ KhuêPart 1 Hometown
Daily Routine
Part 2 Describe a person whose job is important to society. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 12/05/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi HCMPart 1 Hometown
Part 2 Describe a famous person you follow on social media? Follow-up question: Do any of your friends follow her too? Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 14/05/2022 – Tại BC Thuỵ KhuêPart 1 Study
Talent
Mobile phone
Part 2 Describe a time when you had your first mobile phone. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 22/05/2022 – Tại BC Thuỵ KhuêPart 1 Study
Dream
Part 2 Describe a thing you did to learn another language. You should say:
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 24/05/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi HCMPart 1 Hometown
Accommodation
Sport
Part 2 Describe something that can help you concentrate on work or study.
Part 3
Đề Speaking IELTS ngày 29/05/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi HCMPart 1 Work & study
Part 2 Describe a family member that you want to work with in the future You should say:
Part 3
2. Mẹo làm bài IELTS Speaking 2022Speaking IELTS luôn là kỹ năng khó nhất so với các kỹ năng còn lại. Tại phần thi này, bạn sẽ phải giao tiếp trực tiếp với giám khảo. Để phần thi đạt được hiệu quả, đòi hỏi người học phải trau dồi và xây dựng phương pháp làm bài hợp lý. Dưới đây là những mẹo làm bài IELTS Speaking 2022 bạn cần lưu ý. 2.1 Nắm rõ cấu trúc đề thi IELTS Speaking 2022
2.2 Tìm hiểu kĩ về tiêu chí chấm điểmMẹo tiếp theo bạn cần nắm rõ để bài thi đạt được điểm số như mong đợi chính là nắm rõ tiêu chí của ban giám khảo. Theo như công bố mới nhất, mỗi tiêu chí sẽ chiếm khoảng 25% tổng đề thi Speaking IELTS và có 4 tiêu chí chấm điểm bạn cần nắm rõ:
2.3 Xác định và xây dựng kế hoạch mục tiêuĐiều đầu tiên trước khi bước vào quá trình luyện đề thi IELTS Speaking bạn cần đặt ra mục tiêu, thời gian cụ thể. Tiếp đến, bạn cần xây dựng một kế hoạch khoa học để thực thi cho các mục tiêu đề ra. IELTS Speaking đòi hỏi khá nhiều thời gian và công sức ở người học, chỉ khi bạn kiên trì thì khi đó bạn sẽ nhanh chóng chạm đến mục tiêu của mình. Dưới đây là thời gian biểu được ETEST gợi ý giúp bạn tăng khả năng Speaking IELTS của mình.
Thời gian biểu tự ôn luyện IELTS Speaking tại nhà. 2.4 Phát hiện lỗi saiTrong quá tình luyện đề IELTS Speaking, có đôi lúc bạn sẽ gặp nhiều lỗi sai cần chỉnh. Vì vậy, hãy để ý và ghi chép thật kỹ những lỗi sai cần khắc phục, việc này giúp bạn ghi nhớ lâu hơn cũng như khắc phục được những nhược điểm còn thiếu sót ở bản thân. Với các bộ Đề Speaking IELTS cùng những mẹo làm bài cung cấp phía trên, Anh ngữ Du học ETEST hy vọng bài viết này sẽ hữu ích trong quá trình “chinh phục” IELTS của bạn. Đừng quên theo dõi Anh ngữ Du học ETEST để cập nhật những kiến thức hữu ích mỗi ngày! The post Tổng hợp bộ đề Speaking IELTS thật mới nhất năm 2022 appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/de-speaking-ielts/ Từ vựng luôn là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu khi bạn muốn học tốt tiếng Anh. Bạn càng có nhiều kiến thức về vốn từ vựng IELTS cho từng chủ đề thì càng có nhiều khả năng đạt điểm cao. Cùng Anh ngữ Du học ETEST tìm hiểu các từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề phổ biến hiện nay nhé. Tổng hợp 161+ từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề phổ biến nhất mới cập nhật 2022 1. Tại sao từ vựng lại quan trọng trong IELTS Speaking?Từ vựng là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định band điểm IELTS nói chung và phần thi Speaking nói riêng. Trong phần IELTS Speaking, việc học từ vựng theo chủ đề sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích như:
2. Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking theo chủ đềTừ vựng Speaking IELTS chủ đề People
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Hometown
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Work & Study
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Internet
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Market & Festival
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Food & Drink
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Color, Art & Picture
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Clothing & Perfume
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Season & Sky
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Health & Sickness
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Make a list/plan
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề TV Program & Movie
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Decoration
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Being in a hurry
3. Học từ vựng hiệu quả nhanh chóng3.1 Sách học từ vựng IELTS Speaking – Understanding Vocab for IELTS SpeakingMột trong số những cuốn sách có thể giúp bạn học từ vựng nhanh chóng hiệu quả đó là: Understanding Vocab for IELTS Speaking bộ Từ vựng IELTS speaking theo chủ đề chất lượng cao do Anh Ngữ ZIM biên soạn. Nội dung sách: Cuốn sách có tổng cộng 16 chủ đề thường gặp trong IELTS bao gồm Study, Work, Accommodation,The Internet, Technology, Tourism, Culture and Travel, Food, Places, Personality, Relationships, Decisions, Feelings, Shopping, Money. Trong mỗi bài học của bộ tài liệu, học viên được cung cấp các từ vựng và cụm từ IELTS Speaking theo từng chủ đề trên. Đặc biệt, những từ quan trọng cần chú ý được trích dẫn chi tiết riêng trong sách. Tuy nhiên, nếu chưa hiểu hết nghĩa của từ hoặc muốn tìm hiểu thêm về các cách sử dụng khác, học viên có thể truy cập trang web https://dictionary.cambridge.org/ để tra từ điển giải nghĩa tiếng Anh song song với Tiếng Việt. Học từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề như trong phần biên soạn, giúp các bạn mới luyện nói IELTS dễ dàng ghi nhớ từ vựng khi chuẩn bị. Ngoài việc cung cấp các từ vựng và cụm từ hay theo từng chủ đề trên, cuốn sách này còn đề cập đến cách học từ vựng theo ngữ cảnh. Yếu tố từ vựng học thuật rất quan trọng trong bài thi IELTS, tuy nhiên không phải từ vựng nào dùng cũng đạt điểm cao mà còn phải đúng ngữ cảnh. Để tránh những lỗi kinh điển như lạm dụng từ khó trong phần thi, bộ sách Understanding Vocab for IELTS Speaking có hướng dẫn người học sử dụng từ ngữ đúng ngữ cảnh. Phần cuối cùng của bộ sách học từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề này cung cấp các bài tập chuyên sâu và bài thi được chọn lọc những đề thi IELTS Speaking từ năm 2017 đến nay tại Việt Nam. Những bài tập và đề thi này giúp học viên có thể tiếp cận, cọ xát được những xu hướng đề thi hiện nay cũng như tìm được ý tưởng khi làm bài thi. 3.2 Phần mềm học từ vựng IELTS Speaking – ELSA SpeakNgày nay, không quá khó để bạn có thể ôn luyện và học từ vựng Speaking IELTS. Tuy vậy, có một phương pháp mà bạn tuyệt đối không thể bỏ qua đó chính là sử dụng phần mềm học tiếng Anh ELSA Speak.
Cụ thể, bạn sẽ được luyện tập tất cả 44 âm trong hệ thống phiên âm tiếng Anh và học nói tiếng Anh với giọng quốc tế. Đặc biệt, ELSA Speak còn bổ sung các câu hỏi IELTS đáp ứng nhu cầu học và luyện từ vựng luyện thi. Phần thi “Passing IELTS” giúp bạn làm quen với dạng bài thi thực tế. Ngoài ra, khi sử dụng ứng dụng ELSA Speak, học sinh có thể trải nghiệm tính năng dự đoán điểm thi dựa trên mô hình Hexagon. Cụ thể, sau khi hoàn thành bài kiểm tra đầu vào, bạn sẽ nhận được điểm IELTS Speaking từ robot trí tuệ nhân tạo. Bên cạnh đó là bảng tổng quan hình lục giác về trình độ hiện tại, đánh giá theo % ở mỗi kỹ năng thành phần phát âm (Fluency, Intonation, Listening, Pronunciation, Stress). 3.3 Học IELTS Speaking nâng cao vốn từ vựng tại ETESTNgoài sách báo và các trang web có thể giúp bạn tích lũy được vốn từ vựng thì các trung tâm tiếng Anh là nơi mà bạn cũng có thể tích lũy thêm từ vựng cực kỳ tốt. Một trong số các trung tâm uy tín hàng đầu tại thành phố Hồ Chí Minh chính là Anh ngữ Du học ETEST, nơi bạn có thể cải thiện rõ được vốn từ vựng của bản thân khi trung tâm có:
Trên đây, Anh Ngữ Du học ETEST đã chia sẻ cho các bạn đọc về cách học từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề nhanh và hiệu quả nhất. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp bạn tích lũy thêm được nhiều từ vựng và đạt được kết quả cao trong bài thi IELTS Speaking. The post Trọn bộ từ vựng ielts speaking theo chủ đề ghi điểm tuyệt đối appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/tu-vung-ielts-speaking-theo-chu-de/ Nếu bạn dự định thi IELTS, điều quan trọng là bạn phải làm quen trước với các chủ đề Speaking IELTS thông thường. Bạn có sự chuẩn bị trước bài thi tốt, thì sẽ không gặp khó khăn trong bài thi và dễ dàng tiến một bước đến điểm IELTS mong muốn. Hãy cùng luyện Speaking IELTS theo chủ đề với Anh ngữ Du học ETEST qua bài viết dưới đây. Luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến nhất 2022 kèm mẫu trả lời 1. Phương pháp luyện Speaking IELTS theo chủ đề
1.1 Luyện IELTS Speaking Part 1Những chủ đề thường gặp:
Anh ngữ Du học ETEST bật mí cho bạn 4 chủ đề chính yếu nhất để bạn chuẩn bị ý tưởng cũng như ôn luyện thường xuyên: học tập, quê hương, công việc, nhà ở hiện tại. Tương tự với các chủ đề khác, cách đơn giản để bạn có thể tự đặt câu hỏi là thêm các từ để hỏi như: Tại sao, là gì, ở đâu, cái gì, như thế nào,… Như vậy sẽ giúp bạn luyện tập dễ dàng hơn. Tell me about you. Do you work or are you a student? (Hãy nói cho tôi nghe về bạn.Bạn đang đi làm hay bạn là sinh viên?) Sample answer: At the moment, I am a freshman at Da Nang University of Economics, and I major in Business Administration. I could have chosen another department to apply, but as both of my parents are working as economic advisers at a big local corporation, so I think I can possibly ask them for help whenever I have any difficulty in studying. (Hiện tại, tôi đang là sinh viên năm nhất trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Tôi có thể chọn một khoa khác để nộp hồ sơ, nhưng vì cả bố và mẹ tôi đều đang làm cố vấn kinh tế cho một tập đoàn lớn ở địa phương, nên tôi nghĩ mình có thể nhờ họ giúp đỡ bất cứ khi nào gặp khó khăn trong học tập.) Let’s talk about your plans for the future. What kind of career do you want to follow? (Hãy nói về kế hoạch của bạn cho tương lai. Bạn muốn theo nghề gì?) Sample answer: I want to be a logistics supervisor, which would mean finishing my degree in economics and joining a large retail company. I know it’s a challenge, but I think that my personal skills and efforts are well suited to that type of environment. (Tôi muốn trở thành giám sát hậu cần, nghĩa là hoàn thành bằng kinh tế và gia nhập một công ty bán lẻ lớn. Tôi biết đó là một thách thức, nhưng tôi nghĩ rằng các kỹ năng và nỗ lực cá nhân của tôi rất phù hợp với loại môi trường đó.)
Luyện IELTS Speaking Part 1 1.2 Luyện IELTS Speaking Part 2Đến với phần 2 của IELTS Speaking, đây được gọi là “cuộc trò chuyện” trong vòng 3 – 4 phút. Cố gắng phát huy hết năng lực của bạn nhé!
Các câu hỏi thường gặp từng chủ đề: Một vài bài mẫu: Bạn có thể tham khảo bài mẫu trả lời dưới đây cho IELTS Part 2: I’d like to talk about a holiday that I took to the coast of England just two months ago. I went to a small village in a coastal region called Cornwall. It’s really well known for its dramatic coastal scenes, stunning landscape and also for its tasty food. I went with my parents who had never been to this area of England before. They’d always wanted to go but just never had the chance because of work commitments. Anyway, Cornwall is quite far from where we live so we decided it would be better to fly there rather than take the car. The roads and traffic are notoriously bad in that part of England. On our arrival, when we first got to the village, we found our way to the cottage we had booked which overlooked the sea. I can’t tell you how gorgeous it was there. It was just lovely. The windows of my room overlooked a little harbour and I could see all the boats coming in and out and all the seagulls flying around. We spent most of our holiday sightseeing. We visited all the local towns and villages and tried most of the local delicacies such as fresh crab and lobster. My father is a keen fisherman so he did a bit of fishing while my mother and I relaxed in little cafes somewhere just chatting with locals. It was so relaxing. I think the thing I remember the most about the holiday was just how friendly and welcoming all the locals were. It felt like home from home. By the time we’d finished the two-week holiday, we had made loads of friends and I’m sure we’ll all keep in touch. If I ever get the chance to go back, I’d love to go and possibly stay longer, maybe for a few months. There’s still so much of the countryside that we didn’t explore, so there’ll still be plenty to see when we return. Tạm dịch: (Tôi muốn nói về một kỳ nghỉ mà tôi đã đến bờ biển nước Anh chỉ hai tháng trước. Tôi đến một ngôi làng nhỏ ở vùng duyên hải có tên là Cornwall. Nó thực sự nổi tiếng với những cảnh đẹp ven biển, cảnh quan tuyệt đẹp và cả những món ăn ngon. Tôi đi cùng bố mẹ, những người chưa từng đến khu vực này của nước Anh trước đây. Họ luôn muốn đi nhưng không bao giờ có cơ hội vì cam kết công việc. Dù sao đi nữa, Cornwall cũng khá xa nơi chúng tôi sống nên chúng tôi quyết định bay đến đó sẽ tốt hơn là đi ô tô. Đường xá và giao thông nổi tiếng là tồi tệ ở vùng đó của Anh. Khi đến nơi, khi chúng tôi lần đầu tiên đến làng, chúng tôi tìm đường đến ngôi nhà nhỏ mà chúng tôi đã đặt, nhìn ra biển. Tôi không thể nói cho bạn biết nơi đó tuyệt đẹp như thế nào. Nó chỉ là đáng yêu. Cửa sổ của phòng tôi nhìn ra một bến cảng nhỏ và tôi có thể nhìn thấy tất cả các tàu thuyền ra vào và tất cả những con mòng biển bay xung quanh. Chúng tôi đã dành phần lớn kỳ nghỉ của mình để đi tham quan. Chúng tôi đã đến thăm tất cả các thị trấn và làng mạc địa phương và thử hầu hết các món ngon của địa phương như cua tươi và tôm hùm. Cha tôi là một ngư dân nhạy bén nên ông đã câu cá một chút trong khi mẹ tôi và tôi thư giãn trong những quán cà phê nhỏ ở đâu đó chỉ trò chuyện với người dân địa phương. Thật là thư giãn. Tôi nghĩ điều tôi nhớ nhất về kỳ nghỉ là sự thân thiện và chào đón của tất cả người dân địa phương. Cảm giác như ở nhà. Vào thời điểm kết thúc kỳ nghỉ hai tuần, chúng tôi đã có rất nhiều bạn bè và tôi chắc chắn rằng tất cả chúng tôi sẽ giữ liên lạc. Nếu có cơ hội quay lại, tôi rất muốn đi và có thể ở lại lâu hơn, có thể trong vài tháng. Vẫn còn rất nhiều vùng nông thôn mà chúng tôi chưa khám phá, vì vậy sẽ vẫn còn rất nhiều điều để xem khi chúng tôi trở lại.) Chủ đề: “Describe an interest or a hobby that you particularly enjoy.
I’m really keen on watching movies. I think I have taken up this pastime since I was in high school. Most of the time I go to the cinema with my best friend because she is also a movie buff. But sometimes when she is busy or the movie I want to watch does not interest her, I go alone. My work is very stressful and the workload is overwhelming sometimes so watching movies helps me to recharge my battery to get ready for a new week. Besides watching movie, I’m also into travelling. I often travel whenever I have long holidays. I learn new things through exploring new places and meeting new people. It’s so good to exchange culture and make friends when you go to a new place. And I believe that hobbies are a way to enjoy life and have a healthier lifestyle. Tạm dịch: (Mô tả một mối quan tâm hoặc một sở thích mà bạn đặc biệt yêu thích).
Tôi thực sự thích xem phim. Tôi nghĩ tôi đã chơi trò tiêu khiển này từ khi còn học trung học. Phần lớn thời gian tôi đi xem phim với cô bạn thân vì cô ấy cũng là một người mê phim. Nhưng đôi khi cô ấy bận hoặc bộ phim tôi muốn xem không làm cô ấy hứng thú, tôi lại đi một mình. Công việc của tôi rất căng thẳng và khối lượng công việc đôi khi quá tải nên việc xem phim giúp tôi sạc lại pin để sẵn sàng cho một tuần mới. Ngoài xem phim, tôi còn thích đi du lịch. Tôi thường đi du lịch mỗi khi có những kỳ nghỉ dài ngày. Tôi học hỏi những điều mới thông qua việc khám phá những địa điểm mới và gặp gỡ những người mới. Thật tốt để giao lưu văn hóa và kết bạn khi bạn đến một nơi mới. Và tôi tin rằng sở thích là một cách để tận hưởng cuộc sống và có một lối sống lành mạnh hơn.)
Luyện IELTS Speaking Part 2 1.3 Luyện IELTS Speaking Part 3Speaking part 3 là phần cuối cùng, ở phần này giám khảo sẽ hỏi sâu hơn dựa trên chủ đề bạn đã trình bày ở part 2.
Các câu hỏi thường gặp từng chủ đề:
Một vài bài mẫu: My immediate family is not very big but I have a close-knit large extended family including many uncles, aunts, and cousins. We keep in touch with one another, so celebrations are always crowded and noisy. Tạm dịch: (Gia đình trực hệ của tôi không lớn lắm nhưng tôi có một đại gia đình thân thiết, bao gồm nhiều cô, chú và anh chị em họ. Chúng tôi giữ liên lạc với nhau, vì vậy những buổi lễ kỷ niệm luôn đông đúc và ồn ào.) Chủ đề: “Where are you from?” I was born and raised in a family on the outskirts of Hanoi. The village where I lived has a very tranquil atmosphere. Although I’ve been living in the city centre for my study for the better part of the last 4 years, I always get back to my village to escape from the hectic pace of city life on weekends. Tạm dịch: (Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đình ở ngoại ô thành phố Hà Nội. Làng tôi có một bầu không khí rất yên bình. Mặc dù tôi đã sống ở nội thành để phục vụ cho việc học của mình trong suốt gần 4 năm qua, nhưng vào mỗi cuối tuần tôi luôn trở về làng để thoát khỏi nhịp sống hối hả của thành phố.) Chủ đề: “Does it bother you much when it rains?” I think it depends on different situations. You know, if I’m going to school or hanging out, and I get caught in the rain, and then I get drenched to the skin, of course it bothers me a lot. However, when there is a heatwave lasting for several days, heavy rains make me feel comfy and better. Tạm dịch: (Tôi nghĩ rằng nó phụ thuộc vào các tình huống khác nhau. Bạn biết đấy, nếu tôi đang đi học hoặc đang đi chơi, mà tôi bị dính mưa, và tôi bị ướt sũng người, tất nhiên điều đó sẽ khiến tôi rất bực mình. Tuy nhiên, nếu đang có đợt nắng nóng kéo dài nhiều ngày, thì những cơn mưa lớn khiến tôi cảm thấy thoải mái và dễ chịu hơn.)
2. Nên luyện Speaking IELTS ở đâu?Speaking là một kỹ năng quan trọng mà học sinh có thể sử dụng nhiều ở hiện tại và trong tương lai. Ở trường, học sinh – sinh viên thường ít khi thực hành kỹ năng này. Điều quan trọng nữa là hầu hết mọi người chỉ tập trung vào phần đọc và hướng dẫn ngữ pháp mà quên đi ngôn ngữ nói. Speaking IELTS là một phần quan trọng của điểm số. Để nói tốt, bạn phải tự tin và không dao động trong câu trả lời của mình. Chính vì điều này mà hiện nay các trung tâm tiếng anh đang đầu tư rất nhiều vào việc này. Vì vậy, bạn có thể yên tâm rằng bạn sẽ tiến bộ trong kỹ năng này. Và một trong số các trung tâm anh ngữ chất lượng cao và uy tín chính là Anh ngữ Du học ETEST. Đây là trung tâm đào tạo Tiếng Anh và tìm học bổng du học quen thuộc với các học sinh, sinh viên và cả các bậc phụ huynh. Đến với Anh ngữ Du học ETEST các bạn có thể yên tâm nhanh chóng cải thiện vốn Tiếng Anh của mình. Kể cả người mất gốc cũng có thể có được nguồn Tiếng Anh dồi dào như mong muốn. Anh ngữ Du học ETEST có những ưu điểm nổi bật như:
Vậy là tất tần tật những thông tin về luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến 2022 đã được Anh ngữ Du học ETEST chia sẻ trên đây. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn nắm được những bí quyết để có thể đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi Tiếng Anh sắp tới!
The post Luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến nhất 2022 kèm mẫu trả lời appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/luyen-speaking-ielts-theo-chu-de/ Reading là một trong 4 kỹ năng của bài thi IELTS. Tại phần thi này, đòi hỏi thí sinh cần xây dựng chiến thuật khoa học và kỹ năng quản lý thời gian hợp lý. Bên cạnh các phương pháp ôn luyện thì các tips làm bài cũng là kỹ năng cần thiết mà thí sinh nên biết. Hôm nay, ETEST sẽ bật mí đến bạn cách làm bài Reading IELTS hiệu quả giúp bạn chinh phục bài thi Reading. 1. Tìm hiểu về IELTS ReadingTrước khi đi sâu vào cách làm bài Reading IELTS như nào hiệu quả, bạn cần nắm rõ tổng quát bài thi IELTS Reading bao gồm những nội dung gì. 1.1. Bài thi Reading đánh giá như thế nào?Bài thi Reading được dùng để đánh giá kỹ năng thành thạo ngôn ngữ, khả năng đọc hiểu, suy luận và phân tích các văn bản tiếng Anh. Từ mức điểm đánh giá, bài thi sẽ cho bạn biết khả năng đọc và hiểu của mình nhanh và chính xác như thế nào. Qua đó, đánh giá trình độ của bạn có theo kịp môi trường quốc tế hay không? 1.2. Thời gian hoàn thành bài thi Reading là khi nào?Bài thi IELTS Reading có tổng thời gian làm bài trong vòng 60 phút với 3 đoạn văn và 40 câu hỏi. Với khối lượng câu hỏi lớn, phần này đòi hỏi người làm cần cân đối và xây dựng thời gian hợp lý. 1.3. Cấu trúc bài thi Reading là gì?Format bài thi IELTS Reading gồm có 3 đoạn văn dài và 40 câu hỏi, IELTS Academic sẽ có khác biệt với IELTS General ở phần đoạn văn còn phần câu hỏi sẽ tương đối giống nhau. 40 câu hỏi tại mỗi đề sẽ được xây dựng theo các dạng riêng biệt, không đầy đủ nhưng sẽ được xen kẽ nhau. Phần đoạn văn sẽ gồm 3 đoạn có độ dài trong khoảng 700-800 chữ tương ứng với các câu hỏi khác nhau. Thông thường, dạng này các câu hỏi không được chia đều mà sẽ có sự căn chỉnh riêng. 1.4. Thang điểm Reading được tính như thế nào?Mỗi câu hỏi trong bài thi Reading sẽ tương ứng với 1 điểm, sau đó sẽ được quy đổi theo thang điểm 9. Điểm số bạn nhân được tương xứng với số câu trả lời đúng như sau:
Bảng điểm tương ứng với số câu đúng của hai hình thức. 1.5. Nội dung bài thi Reading gồm những gì?Cả hai hình thức Academic và General đều có format bài thi Reading giống nhau, tuy nhiên nội dung 3 bài đọc sẽ khác nhau do các mục đích riêng biệt. Bài thi IELTS Reading Academic Nội dung sẽ được trích từ các nguồn tài liệu như: sách, báo, tạp chí, tập trung vào những chủ đề học thuật quan tâm chung. Có ít nhất bài đọc có nội dung mô tả câu chuyện thực tế, phân tích chủ đề học thuật. Thông thường, mỗi đoạn văn sẽ đính kèm sơ đồ, đồ thị hoặc hình minh họa. Sẽ được cung cấp bảng chú thích thuật ngữ dành cho các bài đọc có các từ ngữ học thuật để ứng viên hiểu được nội dung bài viết. Bài thi IELTS General Reading Khác với Academic Reading, bài thi General sẽ không mang tính học thuật cao. Nội dung sẽ được trích từ các bài thông báo, quảng cáo, tạp chí, báo chí,… Bài thi sẽ gồm có 3 phần chính:
2. Cách làm bài Reading IELTS tùy theo từng dạng bàiĐể tìm hiểu cách học cũng như cách làm bài Reading IELTS hiệu quả, ETEST gửi đến bạn 2 video giới thiệu chi tiết về Reading. Tự học Reading cho người mới bắt đầu: Cách tự học Reading nâng cao cho bands 6.5 – 7.0: Bài viết dưới đây sẽ phân tích 10 dạng đề phổ biến hay bắt gặp trong Reading IELTS để giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về format bài thi. 2.1. Dạng bài 1: True/ False/ Not given, Yes/No/ Not GivenDạng bài này sẽ đưa ra một list câu hỏi và yêu cầu bạn quyết định thông tin đó là Đúng – Sai – Không có thông tin. 2.1.1 Format bài thi Cấu trúc có 2 loại câu hỏi thường gặp:
Dấu hiệu nhận biết: Do the following statements agree with the information given in Reading…?
Dấu hiệu nhận biết: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading…? 2.1.2 Mẹo làm bài
2.1.3 Cách làm bài 5 bước dưới đây sẽ giúp thực hiện bài thi hiệu quả:
Thông thường, dạng bài này các câu trả lời sẽ theo trật tự xuất hiện trong bài đọc. 2.2. Dạng bài 2: Matching Heading Questions – Chọn tiêu đềDạng bài này yêu cầu thí sinh nối tiêu đề (headings) được cho trước vào những nội dung tương ứng. Hai phần nối này sẽ không giống nhau về số lượng, có thể có nhiều tiêu đề hơn đoạn văn. 2.2.1 Format bài thi Đây là dạng câu hỏi được sử dụng cho các bài văn có chứa những đoạn mang ý nghĩa tổng quát dễ xác định. 2.2.2 Mẹo làm bài
2.2.3 Cách làm bài Cách làm bài Reading IELTS sẽ có 3 bước như sau:
2.3. Dạng bài 3: Matching features – Nối đặc điểmĐối với dạng bài này đề sẽ cung cấp cho bạn các danh từ riêng và nhiệm vụ của bạn sẽ tìm thông tin cụ thể về đặc điểm của một người/địa điểm/điểm nổi bật sau đó nối với những danh từ riêng tương xứng. 2.3.1 Format bài thi Đề thi sẽ bao gồm một đoạn văn và phần câu hỏi kèm theo với hai mục là câu/đoạn văn và phần đặc điểm. 2.3.2 Mẹo làm bài
2.3.3 Cách làm bài Áp dụng 3 bước làm bài Reading IELTS dưới đây để đạt hiệu quả cao:
2.4. Dạng bài 4: Matching information – Nối 2 vế
2.4.1 Format bài thi Cấu trúc dạng đề này sẽ bao gồm 4-5 câu thông tin từ bài đọc và yêu cầu kỹ năng phân tích từ đó chọn đáp án câu đó thuộc phân đoạn nào. Có các dạng thông tin như: a fact, an example, a reason, a summary, a definition. 2.4.2 Mẹo làm bài Một số tips hữu ích bạn cần trang bị để vượt qua bài thi dễ dàng hơn:
2.4.3 Cách làm bài 4 bước giúp bạn chinh phục bài thi Reading IELTS dạng Matching Information:
2.5. Dạng bài 5: Matching endings – Ghép câu hoàn chỉnhĐối với dạng Matching endings – đề sẽ đưa ra một list câu chưa hoàn chỉnh và một list những “endings”. Nhiệm vụ của bạn tại phần này là dựa vào nội dung bài text kết nối hai bên list để hoàn thành câu hoàn chỉnh. 2.5.1 Format bài thi Đề sẽ đưa ra 2 list bao gồm 1 list chứa những câu chưa hoàn chỉnh và list khác là những endings. 2.5.2 Mẹo làm bài Một số tips giúp bạn làm bài hiệu quả:
2.5.3 Cách làm bài Các bước làm bài giúp bạn chinh phục dạng matching endings trong bài Reading:
2.6. Dạng bài 6: Multiple choice – Câu hỏi có nhiều lựa chọnĐây là dạng bài quen thuộc và dễ gặp đối với bài thi Reading IELTS. Là dạng bài trắc nghiệm và nhiệm vụ của bạn sẽ chọn đáp án đúng trong tổng số đáp án được cho. 2.6.1 Format bài thi Dạng Multiple Choice sẽ có format như sau: 2.6.2 Mẹo làm bài 4 mẹo giúp bạn chinh phục Multiple Choice dễ dàng:
2.6.3 Cách làm bài Cách làm bài Multiple Choice trong Reading IELTS sẽ có 4 bước:
2.7. Dạng bài 7: Short answer questions – Trả lời câu hỏi ngắnShort answer questions là phần thi vô cùng quan trọng trong bài thi IELTS Speaking. Đây là dạng câu hỏi ngắn, yêu cầu thí sinh trả lời bằng từ hoặc cụm từ theo yêu cầu từ thông tin bài đọc. 2.7.1 Format bài thi Cấu trúc một bài thi Short Answer Questions sẽ có 2 dạng: giới hạn từ trả lời và không giới hạn số từ. 2.7.2 Mẹo làm bài
2.7.3 Cách làm bài 4 bước xử lý dạng bài Short Answer Questions”
2.8. Dạng bài 8: Gap Fill – Notes/table/diagram completionĐối với dạng bài Gap Fill thí sinh sẽ được yêu cầu đọc bài đọc và dùng chính thông tin đó để điền vào bảng, biểu đồ, ghi chú,… được cho. 2.8.1 Format bài thi Cấu trúc bài thi Gap Fill có hai dạng chính:
2.8.2 Mẹo làm bài Một số mẹo làm bài thi Gap Fill ứng viên cần biết:
2.8.3 Cách làm bài Chiến lược làm bài thi Speaking IELTS với dạng bài Gap Fill hiệu quả qua 4 bước:
2.9. Dạng bài 9: Completing sentences – Hoàn thành câuCompleting Sentences sẽ đưa ra các câu chưa hoàn thành và yêu cầu thí sinh sử dụng những từ có trong đoạn văn để điền vào chỗ trống. 2.9.1 Format bài thi Dạng bài này yêu cầu bạn dựa vào đoạn văn cho trước để xác định câu trả lời. Đặc biệt cần lưu ý chỉ dẫn số từ giới hạn cần điền “NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer”. 2.9.2 Mẹo làm bài 5 mẹo làm bài giúp bạn hoàn thành dạng Completing sentences dễ dàng:
2.9.3 Cách làm bài 6 bước giúp bạn chinh phục dạng bài Completing sentences:
2.10. Dạng bài 10: Completing diagrams – Hoàn thành biểu đồCompleting diagrams là dạng bài khá phổ biến trong bài thi Reading IELTS. Với dạng bài này, thí sinh sẽ được cho một biểu đồ đi kèm với đoạn văn và yêu cầu điền các từ thông tin trong đoạn văn. 2.10.1 Format bài thi Cấu trúc đề thi bao gồm 3 loại biểu đồ:
2.10.2 Mẹo làm bài Những mẹo làm bài Completing diagrams hữu ích mà “sĩ tử” cần biết:
2.10.3 Cách làm bài Bỏ túi 5 cách làm bài Reading IELTS dạng bài Completing diagrams:
3. Kỹ năng cần có khi làm bài thi IELTS Reading hiệu quảMột vài kỹ năng cần có mà người luyện thi IELTS Reading không nên bỏ qua. 3.1 Skimming – Kỹ năng đọc lướtSkimming là kỹ năng đọc lướt không tập trung vào bất kỳ nội dung của đoạn văn nào. Thông thường, kỹ năng này bạn sẽ đọc lướt qua tiêu đề, chú ý các opening, concluding sentences và các danh từ quan trọng vì phần nội dung này sẽ biểu hiện các ý chính cần tìm. Vận dụng Skimming khi gặp đoạn văn quá dài hoặc thời gian có hạn. Áp dụng tốt kỹ năng này giúp bạn nắm bắt được nội dung cũng như các quan điểm của tác giả một cách nhanh chóng. 3.2 Scanning – Kỹ năng đọc nhanhBên cạnh Skimming thì Scanning là kỹ năng quan trọng trong cách làm bài Reading IELTS. Scanning là kỹ năng đọc bài viết với tốc độ nhanh, giúp thí sinh tìm kiếm nhanh các dữ liệu trong bài để trả lời câu hỏi đề ra. Scanning được áp dụng cho các dạng bài như: multiple choice, True – False – Not given, Complete the summary,… 3.3 Chắt lọc keyword và tạo map cho bài ReadingViệc xác định và gạch chân keywords để tạo thành map sẽ giúp bạn dễ theo dõi cũng như nắm được ý chính dễ dàng hơn. Lưu ý trong quá trình đọc chúng ta nên đọc theo cụm thay vì đọc riêng lẻ vì thời gian cho mỗi câu rất hạn chế. Ngoài ra bên cạnh tập trung keywords bạn cần chú ý các synonym, antonym hay paraphrase trong đoạn văn. 4. Nguồn tài liệu tham khảo luyện IELTS Reading bổ ích4.1 Những nguồn giúp luyện IELTS ReadingBên cạnh việc ôn luyện IELTS Reading qua sách, tài liệu hoặc các đề thi mẫu thì việc lựa chọn, tham khảo các nguồn luyện đọc cũng là cách giúp nâng cao kỹ năng làm bài Reading IELTS hiệu quả. Dưới đây là 10 website luyện đọc hay mà ETEST gửi đến giúp bạn nâng cao kỹ năng hàng ngày:
4.2 Những nguồn từ điển giúp nâng cao vốn từ vựngCambridge Dictionary Đây là nguồn từ điển uy tín dành cho các bạn đang có nhu cầu muốn tăng vốn từ vựng. Cambridge Dictionary mang đến kho từ vựng đa dạng và bản phát âm rõ ràng. Tại đây bạn có thể tìm thấy nguồn dịch Anh – Anh, Anh – Việt, Anh – Mỹ để tham khảo. Link truy cập: https://dictionary.cambridge.org/ Ozdic.com Ozdic mang đến kho từ vựng và collocation đa dạng cho người đọc tham khảo và tra cứu. Link truy cập: https://ozdic.com/ Collins.com Tương tự như nguồn từ điển Cambridge, Collins cung cấp cho người học kho từ vựng đa dạng cùng các ví dụ minh họa theo từng accent khác nhau. Link truy cập: https://www.collinsdictionary.com/ 5. Những lưu ý cần biết để đạt trọn điểm IELTS ReadingCác lưu ý thí sinh cần biết để ghi điểm tuyệt đối trong bài thi Reading IELTS:
6. Những câu hỏi thường gặp6.1 Nên làm bài thi IELTS Reading theo thứ tự như thế nào?Bài thi Reading được chia làm nhiều dạng bài khác nhau, nhiệm vụ của thí sinh phải trả lời bằng 1 từ, cụm từ, số hoặc chữ cái,… Cách làm bài Reading IELTS thực chất rất đơn giản, đầu tiên nên dành một ít thời gian để xem tổng quan các câu trong đề. Tiếp theo, nên ưu tiên các câu đơn giản làm trước sau đó tới các câu khó để tiết kiệm và tránh lãng phí thời gian. 6.2 Có những lỗi thường gặp nào trong bài thi IELTS Reading?Để có thể ẵm “trọn điểm” trong bài thi Reading, có những lỗi thường gặp mà bạn cần để ý, tham khảo kinh nghiệm của những bạn đã từng thi để rút kinh nghiệm và chỉnh sửa cho bài thi của mình.
6.3 Có những mẹo làm bài thi IELTS Reading nhanh nào?Để đạt được band điểm cao đòi hỏi người học phải kiên trì và tốn nhiều thời gian cho quá trình ôn luyện. Đồng thời, áp dụng một số mẹo làm bài dưới đây sẽ hữu ích cho việc luyện đề thi Reading: Mẹo thứ nhất: Đừng cố gắng hiểu hết tất cả mọi thứ trong bài đọc Nếu bắt gặp một từ bạn không biết nghĩa thì đừng cố gắng tập trung quá nhiều thời gian cho từ này. Bạn có thể nhìn các từ và câu xung quanh từ cần biết để dự đoán nghĩa hoặc “phớt lờ” từ đó. Ngoài ra, tập trung vào những từ trọng tâm liên quan đến câu hỏi. Mẹo thứ hai: Đọc hướng dẫn bài làm một cách cẩn thận Trong đề thi IELTS Reading chắc chắn bạn sẽ bắt gặp yêu cầu quy định số lượng từ được phép dùng cho mỗi câu trả lời. Hãy đọc kỹ hướng dẫn một cách cẩn thận và xác định loại thông tin bạn cần làm. Mẹo thứ 3: Chú trọng đến thời gian Tips cuối cùng giúp bạn làm bài Reading IELTS hiệu quả chính là cố gắng hoàn thành các câu kịp tiến độ. Nên dành 16-17 phút để đọc và trả lời câu hỏi và 3-4 phút để chuyển và kiểm tra lại đáp án. Đặc biệt, để tiết kiệm và tránh lãng phí thời gian thí sinh nên ưu tiên thực hiện các câu dễ trước rồi quay lại làm các câu khó sau. 6.4 Nên luyện thi IELTS Reading ở đâu tốt và hiệu quả nhanh chóng?Bên cạnh các cách làm bài Reading IELTS để bạn tự rèn luyện ở nhà thì việc ôn luyện tại trung tâm sẽ giúp bạn rất nhiều. Nếu học sinh và quý phụ huynh đang tìm kiếm một trung tâm uy tín luyện thi các kỹ năng IELTS thì đừng nên bỏ qua trung tâm Anh ngữ Du học ETEST. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy, ETEST là trung tâm đào tạo ngoại ngữ quen thuộc với nhiều học sinh, sinh viên. Những điểm nổi bật trong chương trình luyện thi IELTS tại ETEST:
Đến với Anh ngữ Du học ETEST, học viên sẽ được trải nghiệm những phương pháp giảng dạy tân tiến nhất. ETEST luôn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường luyện thi IELTS của mình. Đăng ký ngay khóa học IELTS tại https://etest.edu.vn/khoa-hoc/luyen-thi-ielts/ để hưởng mức học phí tốt nhất! Từ những chia sẻ trên, ETEST hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu thêm về format cũng như cách làm bài Reading IELTS thế nào để đạt hiệu quả. Nếu có bất kỳ thắc mắc hãy liên hệ ngay Anh ngữ Du học ETEST để được tư vấn tận tình! The post Cách làm bài Reading IELTS – Những tips làm bài cực hiệu quả appeared first on Anh ngữ Etest. Via https://etest.edu.vn/cach-lam-bai-reading-ielts/ |
AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. Archives
April 2023
Categories |